Bài giảng Chương I : cấu tạo nguyên tử thành phần cấu tạo nguyên tử kích thước ,khối lượng nguyên tử

 1-Về truyền thụ kiến thức :

 - HS nắm thành phần cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân (p,n) và lớp vỏ (e)

- Điện tích và khối lượng p,e,n

 - Kích thước nguyên tử ,hạt nhân, electron và khối lượng nguyên tử

 2-Về rèn luyện kỉ năng:

 - Tính khối lượng nguyên tử ,p,e,n theo dvC chuyển đổi dvC <=> Kg,g

- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng

- Làm quen với phán đoán suy luận khoa học

 

doc79 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3564 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương I : cấu tạo nguyên tử thành phần cấu tạo nguyên tử kích thước ,khối lượng nguyên tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ KÍCH THƯỚC ,KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ A- Mục tiêu bài học: 1-Về truyền thụ kiến thức : - HS nắm thành phần cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân (p,n) và lớp vỏ (e) - Điện tích và khối lượng p,e,n - Kích thước nguyên tử ,hạt nhân, electron và khối lượng nguyên tử 2-Về rèn luyện kỉ năng: - Tính khối lượng nguyên tử ,p,e,n theo dvC chuyển đổi dvC Kg,g - Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng - Làm quen với phán đoán suy luận khoa học 3-Về giáo dục tư tưởng –đạo đức - Khả năng con người tìm hiểu thế giới vật chất - Tính cẩn thận ,lòng ham mê khoa học ,phương pháp làm việc B- Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực - Mô hình ,hình vẻ thành phần cấu tạo nguyên tử C- Tiến trình: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : - Nguyên tử là gì? - GV giới thiệu thí nghiệm tìm ra tia âm cực à Tính chất của tia âm cực -1897 à electron (Thompson) - 1916à Proton ( Rutherford) - 1932 à Notron ( CharWick) Hoạt động 2 : H nghiên cứ bảng 1.1 và nhắc lại thành phần và đặc tính các hạt cấu tạo nên nguyên tử . H về nhà viết bảng này vào tập - G kết luận : 0,00055 e 1 p 1 n 1- 1+ 0 Hoạt động 3 : H nắm được nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ Nếu nguyên tử Au bằng bóng rỗ thì hạt nhân bằng hạt cát Hoạt động 4 : G gợi ý để H thiết lập công thức tính khối lượng tuyệt đối và khối lượng tương đối theo 2 hệ thồng đơn vị của các loại hạt . I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ : Thành phần Loại hạt Điện tích Khối lượng Coulomb Quy ước gam ĐVC Vỏ Electron ( e) -1,6.10-19 1- 9.1.10-28 0.000555 Hạt nhân Proton ( p ) +1,6.10-19 1+ 1.6726. 10-24 1 Nơtron ( n ) 0 0 1.6748 . 10-24 1 Vỏ nguyên tử gồm các electron (-) Nguyên tử gồm proton (+) Hạt nhân nguyên tử Nơtron 0,00055 e 1 p 1 n 1- 1+ 0 II-KHỐI LUỢNG -KÍCH THƯỚC: 1- Kích thước : Nếu coi nguyên tử có dạng hình cầu -electron : 10-7 A ( 1A = 10-10 m = 10-8 cm ) -Đường kính hạt nhân : 10 –12 cm = 10-4 A -Đường kính nguyên tử : 10 –8cm = 1 A => đường kính nguyên tử gấp 10.000 đường kính hạt nhân 2 – Khối lượng nguyên tử : a) Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:(Kg hay g ) ( KLtđ) : Chính là khối lượng thực của nguyên tử KLtđ = Smp + Smn + Sme ( g) Ví dụ : KLtđ của C = 6 .1,6 .10-24 + 6 . 1,6.10-24 + 6.9,1.10-28 = HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - H tính khối lượng tuyệt đối của H b) Khối lượng nguyên tử tương đối ( Nguyên tử khối ) : là khối lượng của hạt nhân ( đơn vị : đ.v.C ) KLTĐ = Smp + Smn + Sme ( ĐVC ) Ví dụ : KLTĐ của C = 6.1 + 6.1 + 6 . 0,00055 1đ.v.C = 1/12. klg ngtử Cacbon = 1,66. 10-24g D-Củng cố : HS lưu ý : 1 dvC=1,66.10-24g=1,66.10-27kg 1 đơn vị điện tích =1,6.10-19C 1 A = 10-10 m = 10-8cm 1 mol nguyên tử A có N=6,023.1023 nguyên tử A ( N là số Avogadro) có khối lượng mol là MA (g) MA khối lượng 1 nguyên tử A là -------- (g) N Cho C=12 và N=6,023.10-23 .Hỏi khối lượng 1 nguyên tử C -theo dvC -theo gram E-Dặn dò : - Làm bài tập trong sách -Chuẩn bị bài hạt nhân nguyên tử HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A-Mục tiêu bài học: * HS biết : - Cấu tạo hạt nhân –Điện tích hạt nhân - Khối lượng hạt nhân - HS hiểu: - Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối - Quan hệ giữa Z = P = E - Khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tử * Về kĩ năng: - Sử dụng thành thạo công thức tính số khối – Kí hiệu nguyên tử - Quan hệ giữa Z = P = E - HS cần nắm vững đặc điểm của các loại hạt B- Tiến trình 1-Kiểm tra bài củ : 1-Thành phần cấu tạo và đặc điểm các hạt trong nguyên tử 2-Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -HS HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: HS nhắc lại đặc điểm các hạt à điện tích hạt nhân là điện tích của proton quyết định G lấy thêm một số ví dụ : O ( Z = 8 ) , Al ( Z = 13 ) Hoạt động 2 : H tìm hiểu trong SGK và cho biết khái niệm về số khối hạt nhân - G nhấn mạnh : A chính là nguyên tử khối của nguyên tử . Hoạt động 3: - H nhắc lại khái niệm nguyên tố đã học ở lớp 8 ? -Phân biệt nguyên tử và nguyên tố : -Nguyên tử : là loại hạt trung hòa về điện có số hạt p,n, e xác định -Nguyên tố: tập hợp càc ngtử có cùng điện tích hạt nhân (Z) Hoạt động 4 : H nghiên cứu SGK cho biết số hiệu là gì ? G lấy ví dụ : Br có Z = 35 . . . I-HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1- Điện tích hạt nhân ( Z ) : -Điện tích của hạt nhân do proton quyết định: Z = P -Nguyên tử trung hòa về điện : Số đơn vị ĐTHN Z = P = E 2- Số khối hạt nhân ( A ) : chính là khối lượng hạt nhân NTK nguyên tử = Smp + Smn + Sme ( đ.v.C ) Mà me << mp , mn nên NTK nguyên tử = KLHN = Smp + Smn = P . 1 + N . 1 A = P + N = NTK Þ Ví dụ 1 : Nguyên tử Al có 13 e , 14 n . Tìm AAl = ? AAl = 13 . 1 + 14 .1 = 27 = NTK Ví dụ 2 : Nguyên tử K có nguyên tử khối là 39 , có 20 n . Tìm ĐTHN , số p ? P = A – N = 39 – 20 = 19 ĐTHN = 19+ II-NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1-Định nghĩa : Là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng số p, cùng e ) Các nguyên tử có cùng ĐTHN thì có tính chất hóa học giống nhau . Vd : những nguyên tử có Z = 17+ ==> nguyên tố Cl - Hiện nay có khoảng 110 nguyên tố hóa học 2-Số hiệu nguyên tử ( Z ) : Z = số p = số e = ĐTHN = STT nguyên tố trong bảng tuần hoàn Ví dụ : Nguyên tử Na có số hiệu Z = 11 ® Na có 11 e , 11 p , Stt trong bảng tuần hoàn của Na là 11 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 5 : G viết ký hiệu hóa học nguyên tử lên bảng H nêu ý nghĩa các chữ số . Từ đó cho biết ý nghĩa của KHHH nguyên tử . 3-Kí hiệu nguyên tử : A A : số khối hạt nhân X X: kí hiệu nguyên tố Z Z : số hiệu Vd1: Kí hiệu nguyên tử cho biết: Số hiệu : Z = 11 Số khối : A = 23 Số proton: P = 11 Số notron: N = 23-11 = 12 Số electron: E = 11 Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 11 Điện tích hạt nhân : Z = +11 Vd 2 : Nguyên tử Clo có 17 p , 18 n . Viết KHHH nguyên tử Clo ? P = Z = 17 , N = 18 ® A = 35 KHHH : C - Bài tập cũng cố : Cho biết p, n ,e của các nguyên tử sau: ; Nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Số proton = số notron Nguyên tử Y có tổng số hạt là 34. Số notron nhiều hơn prpton 1 hạt. Nguyên tử Z có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. E – Dặn dò : Làm bài tập HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Chuẩn bị bài : Đồng vị ĐỒNG VỊ – NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH A-Mục tiêu bài học : - HS hiểu: - Khái niệm ĐỒNG VỊ - Cách xác định nguyên tử khối trung bình - HS nắm vững cách tính à tính M; tính %, tìm đồng vị thứ hai B- Tiến trình : 1-Kiểm tra bài củ : Bài tập sách giáo khoa 2 – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ các đồng vị hidro C -Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : H tìm hiểu khái niệm đồng vị trong SGK H giải thích tại sao và là 2 đồng vị của Clo Viết các đồng vị củ C và H G lưu ý : - Do Z quyết định tính chất hóa học nên các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau - Đồng vị có số nơtron khác nhau à tính chất lý học khác nhau. Hoạt động 2 : H nghiên cứu SGK cho biết NTK trung bình là gì và trả lời tại sao Cl có NTK hay dùng là 35,5 ? G đưa ra công thức tính NTK trung bình . Nêu 3 dạng toán đồng vị: Tính M Tính % Tìm đồng vị thứ hai I- ĐỒNG VỊ: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số notron ( khác số khối ) Vd: - Nguyên tố Clo có 2 đồng vị: và - Nguyên tố H có 3 đồng vị: ; ; - Oxi có 3 đồng vị: ; ; II-NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH: Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị: ( chiếm 75% ) và ( chiếm 25% ) Vậy nguyên tử khối trung bình của Clo: MCl = = Tổng quát: Trong đó A, B là nguyên tử khối của mỗi đồng vị a, b … là số nguyên tử hay % và : a+b+ … = 100% C-Cũng cố : Cho: 1. Biết đồng có 2 đồng vị : 65Cu chiếm 27% và 63Cu chiếm 73%. Tính của Cu 2. Biết Cu có 2 đồng vị : 65Cu và 63Cu . Tính % của mỗi đồng vị. Biết MCu = 63,546 3. Cho Cu có 2 đồng vị : 65Cu chiếm 27% . Tìm đồng vị thứ hai biết Cu = 63,546 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON - OBITAN NGUYÊN TỬ A- Mục đích yêu cầu : -HS nắm được cấu tạo vỏ nguyên tử với các khái niệm obitan ,phân lớp(phân mức năng lượng) lớp(mức năng lượng) -Nắm vỏ nguyên tử có tối đa 7 lớp e (K,L,M,N,O,P,Q) , mổi lớp có 1số phân lớp (s,p,d,f) ,mổi phân lớp có 1 số obitan ,mổi obitan có tối đa 2 e -Nắm nguyên lí vửng bền , qui tắc Klechkowski và viết được cấu hình e -Đặc điểm các e lớp ngoài cùng B- Tiến trình : 1-Kiểm tra bài củ : 1-Vì sao khối lượng nguyên tử được tính bằng khối lượng hạt nhân 2- Định nghĩa nguyên tố hóa học-đồng vị . 3 – Nguyên tố brom có nguyên tử khối trung bình là 79,91 . Brom có 2 đồng vị : ( 54,5 % ) . Tìm đồng vị còn lại . 2- Đồ dùng dạy học : Bảng HTTH , Bảng qui tắc Klechkowski , Hình vẽ : Mẫu hành tinh nguyên tử , hình obitan s , p 3-Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : G vẽ mẫu nguyên tử Borh để nêu quỹ đạo chuyển động của e . Hoạt động 2 : G vẽ hình đám mây e để nêu : các e chuyển động không theo quỹ đạo , chỉ có thể xác định được xác suất có mặt của e . G nhấn mạnh đám mây e do 1 e tao nên . Hoạt động 3 : H nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa obitan nguyên tử I-SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON: 1- Thuyết Rutherford – Bohr : Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo qũy đạo tròn hay bầu dục + 2. Thuyết hiện đại ( thuyết obitan nguyên tử ) : a) Sự chuyenå động e trong nguyên tử : -Các e chuyển động quanh hạt nhân không theo 1 qủy đạo xác định với vận tốc vô cùng lớn tạo thành đám mây electron - Nguyên tử có 1 e chuyển động tạo thành vùng không gian có hình cầu - Nguyên tử có nhiều e chuyển động tạo thành những vùng không gian có hình dạng khác nhau b) Obitan nguyên tử ( kí hiệu là AO ) : Là khoảng không gian xung quanh hạt nhân có mật độ electron xuất hiện nhiều nhất ( 95 % ) đám mây electron Obitan nguyên tử HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 4 : H nhận xét hình ảnh các obitan nguyên tử G nêu hướng các obitan II – HÌNH DẠNG OBITAN NGUYÊN TỬ : -Obitan s có dạng qủa cầu . y x x z - Obitan p: gồm 3 obitan Px, Py, Pz có hình số 8 nổi định hướng theo các trục x, y, z. - Obitan d, f có hình dạng phức tạp. D - Cũng cố: Sư chuyển động của electron trong vỏ nguyên tử hình dạng của obitan và sự định hướng trong không gian E – Dặn dò : Làm bài tập SGK + sách bài tập LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON A- Mục đích yêu cầu : Học sinh biết: Thế nào là lớp và phân lớp electron Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong 1 lớp Sự giống nhau và khác nhau giữa các obitan trong cùng 1 phân lớp Dùng kí hiệu phân biệt các lớp, phân lớp B -Tiến trình : 1-Kiểm tra bài củ: Cho biết sự chuyển động của electron Hình dạng của obitan s, p . 2 – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ hình dạng các obitan s, p , d . 3-Giảng bài mới Công việc của GV và HS Nội dung giảng dạy Hoạt động 1 : G : Tại sao xác suất có mặt của e không đồng đều . G nhắc lại lại cấu tạo nguyên tử ® do lực hút giữa nhân và e nên các e gần nhân có mức năng lượng thấp , các e xa nhân có mức năng lượng cao . Dựa vào mức năng lượng ® chia vỏ nguyên tử thành các lớp vỏ . Hoạt động 2 : H nhắc lại khái niệm về lớp e ? H nghiên cứu SGK để kết kuận về phân lớp . H nêu đặc điểm của các obitan trong cùng phân lớp . G nêu số phân lớp trong cùng lớp H nêu số phân lớp trong lớp 4 , 5, 6 , 7 Hoạt động 3 : G : mỗi phân lớp khác nhau trong cùng 1 lớp có mức năng lượng khác nên các obitan trong moat phân lớp khác nhai . H nhắc lại hình dạng và đặc điểm của obitan G nêu phương hướng các obitan Hoạt động 4 : H chứng minh tại sao số obitan trong 1 lớp được tính theo cô ng thức n2 G nhấn mạnh n2 chỉ đúng từ lớp 1 đến lớp 4 . I-Lớp electron : - Lớp electron gồm các nguyên tử có mức năng lượng gần bằng nhau - Vỏ nguyên tử chia thành 7 lớp: Lớp 1 2 3 4 5 6 7 (+) K L M N O P Q II- Phân lớp electron : - Phân lớp electron gồm các electron mang mức năng lượng bằng nhau - Số phân lớp bằng số thứ tự của lớp - Kí hiệu: s , p , d , f Phân lớp: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f (+) Lớp: K L M N III- Số Obitan trong một phân lớp: - Trong một phân lớp các obitan có cùng mức năng lượng nhưng khác nhau về sự địng hướng trong không gian - Phân lớp s: có 1 obitan có dạng hình cầu - Phân lớp p: có 3 obitan px , py, pz định hướng theo các trục x, y, z. - Phân lớp d: có 5 obitan định hướng khác nhau trong không gian - Phân lớp f có 7 obitan định hướng khác nhau VI- Số Obitan trong 1 lớp: n2 - Lớp 1 ( K ) có 1 obitan - Lớp 2 ( L ) có 4 obitan - Lớp 3 ( M ) có 9 obitan - Lớp 4 ( N ) có 16 obitan . C-Cũng cố : Sử dụng các bài tập trong SGK NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NUYÊN TỬ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ A- Mục đích yêu cầu : Học sinh biết: Số electron tối đa trong 1 phân lớp và trong 1 lớp Các nguyên lý, qui tắc sắp xếp electron trong nguyên tử Học sinh hiểu: Viết cấu hình electron à số lớp, số electron trên mỗi lớp Đặc điễm electron lớp ngoài cùng à tính chất B-Tiến trình : 1-Kiểm tra bài củ: Cáu trúc lớp của nguyên tử Cấu trúc phân lớp của nguyên tử 2 – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ trậ tự mức năng lượng Bảng cấu hình e và sơ đồ phân bố e trên cácobitan 3-Giảng bài mới Công việc của GV và HS Nội dung giảng dạy Hoạt động 1 : H khái quát về electron , lớp e , phân lớp e . G kết luận : Mỗi e trong 1 phân lớp e có mức năng lượng xác định ® năng lượng obitan nguyên tử . Hoạt động 2 : H nghiên cứu hình 1.12 trong SGK để rút ra trật tự mức năng lượng . Hoạt động 3 : H nghiên cứu SGK cho biết thế nào là ô lượng tử , nội dung nguyên lý Pauli , các kí hiệu e trong 1 ô lượng tử , cách tính số e tối đa trong 1 phân lớp , 1 lớp . I – NĂNG LƯỢNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ : 1 - Mức năng lượng obitan nguyên tử : là mức năng lượng xác định của mỗi e trên mỗi obitan Các e trên các obitan của cùng phân lớo có mứcnăng lượng bằng nhau . 2 – Trật tự mức năng lượng : 1s2s2p3s3p4s3d4s4p5s4d5p6s Có sự chèn mứcnăng lượng : 3d sau 4s . . . II- CÁC NGUYÊN LÝ VÀ QUY TẮC PHÂN BỐ ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ : 1 - Nguyên lí Pau li : a) Ô lượng tử: Mỗi obitan biểu diển bằng 1 ô vuông gọi là ô lượng tử: Vd: - Obitan s : - Obitan p : - Obitan d : b) Nguyên lí Pau li: Trong một obitan chỉ có thể chứa nhiều nhất là hai e và hai e này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi e . ­¯ ­ 2 electron ghép đôi 1 electron độc thân c) Số e tối đa có trong 1 phân lớp và trong 1 lớp: Số electron tối đa có trong 1 phân lớp: Phân lớp s : chứa tối đa 2e ­¯ Công việc của GV và HS Nội dung giảng dạy H chứng minh số e tối đa được tính theo công thức 2 n2 và công thức này chỉ đúng với trường hợp lớp 1 đến lớp 4 . Hoạt động 4 : H nghiên cứu SGK cho biết nội dung nguyên lý vững bền và áp dụng nguyên lý để phân bố e của nguyên tử vào obitan . Hoạt động 5 : H nghiên cứu SGK cho biết nội dung quy tắc Hund và vận dung quy tắc để phân e len các ô lượng tử trong nguyên tử C , B . Tiết 1 dừng ở phần này Hoạt động 6 : H nghiên cứu SGK cho biết cấu hình e là gì và các bước tiến hành viết cấu hình e . G hướng dẫn H viết cấu hình e các nguyên tử các nguyên tố : 35Br , 16S , . . . theo 2 cách G nhấn mạnh : khi viết cấu hình phải tuân theo trật tự mức năng lượng sau đó đảo lại để được cấu hình . G cho H phân biệt phân lớp ngoài cùng , lớp ngoài cùng , đếm số e lớp ngoài cùng . Hoạt động 8 : H viết cấu hình e của các nguyên trong chu kỳ 3 và nhận xét số e lớp ngoài cùng . Phân lớp p: có tối đa 6e ­¯ ­¯ ­¯ - Phân lớp d có 10e: ­¯ ­¯ ­¯ ­¯ ­¯ * Số electron tối đa có trong môt lớp: 2n2 - Lớp K ( n = 1 ) chứa tối đa 2 electron - Lớp L ( n = 2 ) chứa tối đa 8 electron - Lớp M ( n = 3 ) chứa tối đa 18 electron - Lớp N ( n = 4 ) chứa tối đa 32 electron 2 – Nguyên lý vững bền : Ở trạng thái cơ bản , trong nguyên tử các e chiếm các obitan theo mức năng lượng từ thấp đến cao Ví dụ : 1H : 1s1 2He : 1s2 ­ ­¯ ­¯ ­ 3Li : 1s22s1 3- Qui tắc Hun ( Hund ) : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho có số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau VD: B ( Z = 5 ): 1s22s22p1 ­¯ ­¯ ­ C ( Z = 6 ): 1s22s22p2 ­¯ ­¯ ­ ­ II- CẤU HÌNH ELECTRON: 1- Cấu hình electron : Cấu hình electron biể diển sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. - Số thứ tự của lớp được viết bằng các số - Phân lớp được kí hiệu : s , p , d , f - Số electron viết trên phân lớp như số mũ Vd: Na ( Z = 11 ): 1s2 2s22p6 3s1 Fe ( Z = 26 ): 1s22s22p63d64s2 hay [Ar] 3d64s2 2- Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng: Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố - Lớp ngoài cùng có 8 electron là khí hiếm, rất bền vững không tham gia các phản ứng hóa học - Lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron là kim loại - Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 electron là phi kim - Lớp ngoài cùng có 4 electron là kim loại hay p kim C – Củng cố : Tiết 1 : Vận dụng các nguyên lý và quy tắc phân bố các e của : 8O , 7N Tiết 2 : Viết cấu hình e của 16S , phân bố các e lên các ô lượng tử , cho biết số e của S ở trạng thái cơ bản , là kim loại , phi kim , khí hiếm ? CHƯƠNG II : BẢNG TUẦN HOÀN ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ MỤC TIÊU Biết : + Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn (TH) + Cấu tạo bảng TH : ô nguyên tố , chu kì , nhóm Hiểu : + Mối quan hệ : cấu hình electron Û vị trí trong BTH Û tính chất nguyên tố + Qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố và một số hợp chất của chúng theo chu kì và nhóm KĨ NĂNG Rèn luyện tư duy logic : + Từ cấu tạo nguyên tử Û vị trí nguyên tố trong BTH + Từ vị trí nguyên tố trong BTH Û dự đoán tính chất của nguyên tố + So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận GIÁO DỤC Tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học Tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chính xác trong nghiên cứu khoa học PHƯƠNG PHÁP + Nêu vấn đề, gợi mở dẫn dắt HS vào từng vấn đề cụ thể Þ HS tự phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới + Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, thảo luận các vấn đề gợi mở Þ vừa phát huy tính độc lập của mỗi HS vừa tập cho HS tinh thần hợp tác, tập thể + Hướng dẫn cho HS tập tra cứu các bảng tư liệu Þ phát hiện được qui luật BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC MỤC TIÊU : Biết : Nguyên tắc xây dựng BTH Hiểu : Cấu tạo BTH Mối quan hệ cấu hình electron Û vị trí trong BTH TRỌNG TÂM : Nguyên tắc xây dựng BTH Cấu tạo BTH KỸ NĂNG : Viết cấu hình electron nguyên tử Þ Z Þ ô nguyên tố Þ lớp electron Þ chu kì Þ phân lớp ngoài cùng Þ phân nhóm Þ electron độc thân Þ nhóm ĐDDH : Hình vẽ ô nguyên tố (SGK trang 34) phóng to Bảng tuần hoàn các nguyên tố dạng dài PHƯƠNG PHÁP : Hướng dẫn HS tự xây dựng bài học và tự rút ra kết luận TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1 – Kiểm tra bài cũ : - Viết cấu hình e các nguyên tử : 13Al , 35Br , 36Kr . Cho biết là kim loại , phi kim hay khí hiếm . - Cho nguyên tử có e phân lớp ngoài cùng : 4p3 . Viết cấu hình , cho biết là kim loại , phi kim hay khí hiếm . 2 – Đồ dùng dạy học : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 3 – Bài giảng : HOẠT ĐỘNG của THẦY HOẠT ĐỘNG của TRÒ Hoạt động 1 : Kể về lịc sử phát minh ra bảng tuần hoàn . Hoạt động 2 : H nhắc lại nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo kiến thức lớp 9 . H dựa vào bảng tuần hoàn cho biết - Điện tích các nguyên tố trong hàng ngang , cột dọc . - Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong bảng theo hàng ngang , hàng dọc . Hoạt động 3 : Dựa vào sơ đồ ô nguyên tố H nhận xét thành phần ô nguyên tố . Hiện nay đã tìm ra 110 nguyên tố hóa học được xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN : 1- Xếp thành từng ô nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 2- Xếp thành 1 hàng ngang các nguyên tố có cùng số lớp electron 3- Xếp thành 1 cột dọc các nguyên tố có cùng số electron hóa trị Ghi chú : electron hóa trị là electron ngoài cùng có khả năng tạo thành liên kết II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN : Số hiệu 1- Ô NGUYÊN TỐ : là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên BTH KHHH Số khối Tên nguyên tố Độ âm điện Cấu hình e HOẠT ĐỘNG của GÍAO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 4 : - H dựa vào bảng tuần hoàn cho biết có bao nhiêu dãy nguyên tố xếp hàng ngang - H nhận xét số nguyên tố mỗi hàng ngang , viết cấu hình e của một số nguyên tố tiêu biểu H nhận xét số lớp e của các nguyên tố trong chu kỳ G bổ sung phần nhận xét các chu kỳ . 2- CHU KÌ : là dãy nguyên tố xếp theo Z tăng dần mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron Chu kỳ Số nguyên tố Cấu hình e Số lớp e 1 1H ® 2He 1sa (a=1;2) 1 2 3Li ® 10Ne [He]2sa2pb a= 1;2 b= 1®6 2 3 11Na ® 18Ar [Ne]3sa3pb 3 4 19K ® 18Kr [Ar]3dx4sa4pb x = 1® 10 4 5 37Rb ®18Xe [Ar]3dx4sa4pb x = 1® 10 5 6 19Cs ® 18Rn [Xe]4dx 4fy5sa5pb x = 1® 10 y = 0 ® 14 6 7 Chưa hoàn nguyên tố chỉnh , có 24 7 Nhận xét : + STT chu kì trùng với số lớp electron + Mỗi chu kì đều khởi đầu bởi 1 kim loại kiềm và kết thúc bởi 1 khí hiếm (trừ chu kì 1) + Chu kì 1, 2, 3 : CK nhỏ chứa 2 – 8 nguyên tố + Chu kì 4 trở đi : CK lớn chứa từ 8 nguyên tố trở lên + Dưới BTH có 2 họ nguyên tố : lantan và actini Lantan (Z = 58 – 71) Act

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 10.doc
Giáo án liên quan