Nắm được ở nhiệt độ thường oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động tác dụng dễ dàng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong hợp chất oxi luân có hoá trị II.
- Viết được phương trình phản ứng với S, P, Fe.
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
68 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương IV oxi - Không khí tiết 37 bài tính chất của oxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Chương IV Oxi - Không khí
Tiết 37 Bài Tính chất của oxi
A. Mục tiêu
- Nắm được ở nhiệt độ thường oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động tác dụng dễ dàng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong hợp chất oxi luân có hoá trị II.
- Viết được phương trình phản ứng với S, P, Fe.
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ : Lọ đựng khí oxi, khay nhựa, muôi sắt, kẹp, đèn cồn.
+ Hoá chất : Khí oxi đựng sắn trong lọ, bột S, P, H2O, dây sắt.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
I. tính chất vật lí
GV : Yêu cầu HS quan sát lọ chứa khí oxi.
? Nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi vị.
? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy nêu tính chất vật lí của oxi.
HS : Nhận xét.
+ Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -1830C.
Hoạt động 2 ( /)
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
a) Thí nghiệm
Đốt S trong oxi
GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm đốt S trong oxi như (SGK).
? Quan sát hiện tượng.
GV : Sản phẩm tạo thành là SO2.
? Viết phương trình phản ứng.
b) Thí ngiệm
Đốt P trong oxi
GV : Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm nhóm với mội dung thí nghiệm như SGK.
? Quan sát và rút ra nhận xét.
GV : Bột trắng là điphotpho pentaoxit.
P2O5.
? Viết phương trình phản ứng.
HS : Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm.
Nhận xét : S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, nhỏ. S cháy trong lọ oxi mánh liệt.
+ PTHH
S + O2 SO2
(lưu huỳnh đi oxit)
HS : Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
+ HS đọc các bước tiến hành thí nghiệm
(SGK)
+ Nhận xét :
P cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, có bột trắng bám vào thành lọ.
PTHH
4 P + 5 O2 2 P2O5
(điphotpho pentaoxit)
Hoạt động 5 ( /)
Luyện tập - củng cố
Câu 1 :
Oxi trong không khí là đơn chất hay hợp chất ? Vì sao cá sống được trong nước ? Những lĩnh vực hoạt động nào của con người cần thiết phải dùng bình oxi để hô hấp.
Câu 2 :
Viết phương trình phản ứng than (thành phần chính là C) cháy trong oxi tạo ra khí cacbonic (CO2)
GV : Yêu cầu HS làm vào vở và gọi 2 HS lên bảng chữa
Chấm vở một số học sinh.
Hoạt động 6 ( /)
Bài tập về nhà :
Bài tập : 1, 2, 4, 6 (SGK Tr : 84)
Tiết 38 Bài 28 Tính chất của oxi (Tiết 2)
A. Mục tiêu
- Nắm được ở nhiệt độ thường oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động tác dụng dễ dàng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong hợp chất oxi luân có hoá trị II.
- Viết được phương trình phản ứng với S, P, Fe.
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ : Lọ đựng khí oxi, khay nhựa, muôi sắt, kẹp, đèn cồn.
+ Hoá chất : Khí oxi đựng sắn trong lọ, bột S, P, H2O, dây sắt.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Nêu tính chất vật lí của oxi và viết phương trình phản ứng sau :
S + O2
P + O2
Câu 2 : Chữa bài 4 (SGK Tr : 84)
Hoạt động 2 ( /)
2. Tác dụng với kim loại
Thí nghiệm
Đốt sắt trong oxi
GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK.
? Quan sát, nhận xét.
GV : Hạt màu nâu đỏ là Sắt (II. III) oxit là công thức Fe3O4 đọc là oxit sắt từ.
? Viết phương trình phản ứng.
HS : Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
(SGK)
+ Nhận xét
Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ màu nâu đỏ.
PTHH
3 Fe (r) + 2 O2 (k) Fe3O4 (r)
(nâu đỏ)
Hoạt động 3 ( /)
3. Tác dụng với hợp chất
? Nêu quá trình đốt cháy khí mê tan, khí ga.
GV : Biết sản phẩm cháy thu được là CO2 và H2O.
? Viết phương trình phản ứng
HS :
Khí CH4 cháy trong không khí toả nhiều nhiệt.
PTHH
CH4(k) + 2O2 (k)CO2(k) + 2H2O (l)
Hoạt động 4 ( /)
Luyện tập - củng cố
Bài tập 1:
Chọn chất và hệ số hoàn thành phương trình phản ứng sau :
Na + ? Na2O
? + O2 MgO
? + O2 Al2O3
C2H4 + O2 CO2 + ?
C + O2 ?
Bài tập 2 :
Qua các phương trình phản ứng của đơn chất oxi tác dụng với các chất ? Em có nhận xét gì về đơn chất oxi.
GV : Yêu cầu HS làm vào vở, chấm vở một số HS và gọi HS lên bảng chữa.
GV : Kết luận
Khí oxi là một đơn chât phi kim rất hoạt động đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, hợp chất.
Trong các hợp chât, nguyên tố oxi luân có hoá trị II.
Hoạt động 5 ( /)
Bài tập về nhà :
Bài tập : 3, 5 (SGK Tr : 84)
Tuần 20 Bài 25 sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp
Tiết 37 ứng dụng của oxi
A. Mục tiêu
- Hiểu sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.
- Hiểu phản ứng hoá hợp trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ 2 hay nhiều chât ban đầu, lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được những ứng dụng oxi với hô hấp con người, động thực vật và đốt cháy nhiên liệu.
- Tiếp tục rèn kĩ năng viết công thức hoá học của oxi và phản ứng hoá học tạo thành oxit.
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ : Tranh ứng dụng của khí oxi.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Viết phương trình phản ứng của oxi với các chất : P, S, Fe, CH4.
Câu 2 : Chữa bài tập 5 (SGK Tr : 84)
Hoạt động 2 ( /)
i. sự oxi hoá
GV :Những phản ứng hoá học của oxi với các chất P, S, Fe, CH4 được gọi là sự oxi hoá.
? Sự oxi hoá là gì.
HS : Định nghĩa
+ Sự oxi háo là sự tác dụng của oxi với một chất.
Chất đó có thể là đơn chất, có thể là hợp chất.
Hoạt động 3 ( /)
ii. phản ứng hoá hợp
? Hãy điền số thích hợp vào bảng sau :
Phương trình hoá học
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
4 P + 5 O2 2 P2O5
3 Fe + 2 O2 Fe3O4
CaO + H2O Ca(OH)2
CaO + CO2 CaCO3
GV : Các phản ứng trên gọi là phản ứng hoá hợp.
? Phản ứng hoá hợp là gì.
GV : Giới thiệu về phản ứng toả nhiệt.
? ở nhiệt độ thường các phản ứng hoá học trên có xẩy ra không.
? ở nhiệt độ nhất định khơi mào phản ứng có hiện tượng gì.
HS : Định nghĩa (SGK)
+ ở nhiệt độ thường các phản ứng hoá học hầu như không xảy ra.
+ Nâng đến nhiệt độ nhất định các phản ứng sẽ cháy và toả nhiều nhiệt.
Hoạt động 4 ( /)
III. ứng dụng của oxi
GV : Treo tranh ứng dụng của oxi.
? Kể những ứng dụng chính của oxi trong đời sống mà em biết.
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra những ứng dụng của oxi.
HS : Thảo luận nhóm.
a) Sự hô hấp
- Để oxi hoá các chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động vật.
- Dùng cho những phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy, đều thở bằng oxi trong các bình đặc biệt.
b) Sự đốt cháy nhiên liệu
- Trong công nghiệp sản xuất gang, thép.
- Đốt cháy nhiên liệu.
- Hỗn hợp oxi lỏng với vật liệu xốp làm vật liệu nổ.
- Đốt nhiên liệu trong tên lửa.
………………….
Hoạt động 5 ( /)
Luyện tập - củng cố
Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp.
Al + O2 Al2O3
Fe + H2O FeO + H2
SO3 + H2O H2SO4
BaO + H2O Ba(OH)2
Hoạt động 6 ( /)
Bài tập về nhà :
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK TR : 87)
Tiết 40 Bài 26 oxit
A. Mục tiêu
- HS biết được định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Biết và hiểu công thức hoá học của oxit, cách gọi tên oxit.
- Biết oxit gồm 2 loại chính oxit axit, oxit bazơ.
- HS vận dụng quy tắc lập công thức hoá học oxit.
B. Chuẩn bị
HS : Ôn lại bài 9
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Thế nào là sự oxi hoá ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2 : Phản ứng hoá hợp là gì ? Lấy 2 ví dụ minh hoạ.
Câu 3 : Nêu những ứng dụng của oxi.
Câu 4 Chữa bài tập 2 (SGK Tr : 87)
Hoạt động 2 ( /)
I. định nghĩa
? Emhãy kể tên một số oxit mà êm biết.
? Em có nhận xét gì về thành phần của oxit.
? Định nghĩa oxit
HS :Lấy ví dụ như : SO2, P2O5, Fe3O4..
Kim loại hoặc phi kim.
Gồm 2 phần
Oxi
HS : Định nghĩa (SGK)
Hoạt động 3 ( /)
ii. công thức
? Nhận xét về thành phần oxit, từ đó em hãy rút ra công thức chung của oxit.
? áp dụng quy tắc hoá trị.
Lập công thức oxit của :
S (IV) , Na (I), Al (III).
Công thức tổng quát của oxit.
MxOy
M : là nguyên tố có hoá trị n chỉ số x.
O : là nguyên tố oxi hoá trị II chỉ số y
Ta có II.y = n.x
HS : Lập công thức
SO2, Na2O, Al2O3
Hoạt động 4 ( /)
III. phân loại
GV : Oxit có thể được chia thành 2 loại chính.
SO2, SO3, P2O5…….được gọi là oxit axit.
? Oxit axit là gì.
Na2O, CaO, CuO … được gọi là oxit bazơ.
? Oxit bazơ là gì.
a) Oxit axit
HS : Định nghĩa (SGK)
SO2 tương ứng là axit H2SO3
SO3 tương ứng là axit H2SO4
P2O5 tương ứng là axit H3PO4
b) Oxit bazơ
HS : Định nghĩa (SGK)
Na2O tương ứng với bazơ NaOH
CaO tương ứng với bazơ Ca(OH)2
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2
Hoạt động 5 ( /)
IV. Cách gọi tên
GV : Gới thiệu cách gọi tên.
? Đọc tên các oxit sau :
FeO, Fe2O3, Na2O
GV : Các tiền tố :
2 ú đi 3 ú tri
4 ú tetra 5 ú penta
? Đọc tên các oxit sau :
CO, SO2, SO3, P2O5
+ Tên oxit bazơ (oxit kim loại)
= Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + oxit.
FeO : Sắt (II) oxit.
Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
Na2O : Natri oxit.
+ Tên oxit axit (oxit phi kim)
= Tên phi kim + Oxit
(Kèm tiền tố ……) ( Kèm tiền tố …)
CO : Cacbon oxit.
SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
SO3 : Lưu huỳnh trioxit.
P2O5 : điphotpho pentaoxit.
Hoạt động 6 ( /)
Luyện tập - củng cố
Bài 1 : Các chất sau : KMnO4, BaO, CO2, N2O5, CaCO3, KClO3, MgO.
? Chỉ ra chất nào là oxit.
? Chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ.
? Đọc tên các oxit vừa tìm.
GV : Yêu cầu HS làm vào vở, chấm vở một số HS và gợi 3 HS lên bảng chữa.
Hoạt động 6 ( /)
Bài tập về nhà :
Bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : 91)
Tuần 21 Tiết 41 Bài điều chế khí oxi - pư phân huỷ
A. Mục tiêu
- HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và so sánh oxi trong công nghiệp.
- HS biết phản ứng phân huỷ là gì và dẫn ra ví dụ minh hoạ.
- Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng nung KClO3, MnO2.
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ : Giá thí nghiệm, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn.
+ Hoá chất : H2O, KClO3, KMnO4.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2 Chữa bài tập 4 (SGK tr : 91)
Hoạt động 2 ( /)
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
1. Thí nghiệm
a) Nhiệt phân KMnO4
GV : Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ và cách thu khí oxi.
? Nhận xét, giải thích hiện tượng.
b) Nhiệt phân KClO3
GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm.
? Nhận xét và giải thích hiện tượng.
? Nếu trộn thêm MnO2 phản ứng xảy ra như thế nào.
GV : Giới thiệu chất xúc tác MnO2.
? Chất xúc tác là gì.
2. Kết luận
? Em hãy rút ra kết luận chung qua hai thí nghiệm trên.
GV : Bổ sung.
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS : Đọc cách tiến hành (SGK)
Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí.
- Chất khí sinh ra đưa tàn đóm đỏ vào bùng cháy.
- Khí sinh ra là oxi.
PTHH
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
HS : Đọc các bước tiến hành.
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.
(Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước)
- Có khí thoát ra
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
- Cho thêm MnO2 vào phản ứng xảy ra nhanh hơn.
=> Chất xúc tác (SGK)
HS : Kết luận (SGK)
Hoạt động 3 ( /)
ii. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp
? Trong tự nhiên nguồn nhiên liệu nào dùng để sản xuất oxi.
? Nêu phương pháp sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
GV : Bổ sung
HS : Thảo luận và đưa ra ý kiến
1. Sản xuất khí oxi từ không khí
- Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp, áp suất cao
+ ở -1960C thu được khí N trước.
+ ở - 1830C thu được khí oxi
2. Sản xuất khí oxi từ nước
- Điện phân nước thu được 2 khí riêng biệt là khí oxi và khí hiđro.
Hoạt động 4 ( /)
III. phản ứng phân huỷ
? Hãy điền chỗ trống trong các cột ứng
với các pản ứng sau.
Phản ứng hoá học
Số chất phản ứng
Số chât sản phẩm
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
CaCO3 CaO + CO2
GV : Những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ.
? Phản ứng phân huỷ là gì.
HS : Điền vào bảng
Đ/n (SGK)
Hoạt động 5 ( /)
Luyện tập - củng cố
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
? Các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ.
Zn + HCl ZnCl2 + H2
H2CO3 CO2 + H2O
H2O H2 + O2
? có mấy cách thu khí oxi ? Nêu phương pháp thu khí oxi của từng cách và giải thích.
Hoạt động 6 ( /)
Bài tập về nhà :
Bài : 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK Tr : 94)
Tiết 42 Bài 28 không khí - sự cháy
A. Mục tiêu
- HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần theo tỉ lệ thể tích gồm 78% N, 21% O, 1% khí khác.
- HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy.
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ : ống nghiệm hình trụ, chậu thuỷ tinh, muôi sắt, Tranh ảnh, tư liệu về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng, tránh.
+ Hoá chất : P, H2O.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Có mấy cách thu khí oxi ? Viết phương trình phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Câu 2 : Nêu sự khác nhau giữa phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 3 : Chữa bài tập 6 (SGK Tr : 94)
Hoạt động 2 ( /)
I. thành phần của không khí
GV : Làm thí nghiệm
? Trong khi cháy, mục nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào.
? Chất nào trong ống đã tác dụng với P để tạo khói trắng P2O5 (tan trong nước).
? Tỉ lệ oxi trong không khí.
? Thể tích khí còn lại.
? Khí còn lại không duy trì sự cháy, sự sống, không làm đục nước vôi trong là khí nào.
? Em rút ra kết luận gì về thành phần khồn khí.
1. Thí nghiệm
HS : Quan sát thí nghiệm
HS : Trả lời theo câu hỏi.
Oxi chiếm 21% thể tích không khí.
- Khí Nitơ chiếm gần hết thể tích còn lại.
Kết luận :
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích hay 21% thể tích không khí, phần còn lại hầu hết là khí nitơ.
Hoạt động 3 ( /)
2. Ngoài khí oxi và nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác
? Tìm dẫn chứng nêu rõ trong không khí có chứa hơi nước.
GV : Khi quan sát trên bề mặt hố vôi thấy lớp màng mỏng do khí CO2 tác dụng với nước vôi trong.
? Khí CO2 do đâu mà có.
? Các khí khác chiếm tỉ lệ thể tích là bao nhiêu.
GV : Bổ sung thêm
HS : Thảo luận nhóm.
HS : Tìm dẫn chứng trong không khí có hơi nước và khí cacbonic.
các khí khác chiếm khoảng 1% thể tích không khí.
Hoạt động 4 ( /)
3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm
GV : Giới thiệu các tranh ảnh tư liệu đã sưu tập về ô nhiễm không khí và cách giữ không khí trong lành.
? Muốn bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm chúng ta phải là gì.
HS : Nêu được tác hại của không khí bị ô nhiễm đến sức khoẻ con người và động vật.
- HS : Nêu cách sử lý
HS : Trả lời
(SGK)
Hoạt động 5 ( /)
Luyện tập - củng cố
? Không khí ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì.
? Phải làm gì bảo vệ không khí trong lành.
Hoạt động 6 ( /)
Bài tập về nhà :
Bài tập : 1, 2, 7 (SGK Tr : 99)
Tuần 22 Tiết 43 Bài 28 không khí - sự cháy
A. Mục tiêu
- HS biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- HS biết và hiểu điều khiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ :
+ Hoá chất :
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Không khí là gì ? không khí bị ô nhiễm gây những tác hại nào ? phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành.
Câu 2 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
S + O2 →
Fe + O2 →
Al + O2 →
P + O2 →
Hoạt động 2 ( /)
ii. sự cháy và sự oxi hoá chậm
1. sự cháy
? Nhắc lại hiện tượng thí nghiệm đốt S và P.
? Sự cháy là gì.
? Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi giống và khác nhay như thế nào.
GV : Giải thích sự cháy trong oxi mạnh hơn trong không khí.
Toả nhiệt
S và P cháy
Phát sáng
HS : Định nghĩa (SGK)
+ Giống : đều là sự oxi hoá.
+ Khác : cháy trong oxi mãnh liệt hơn, toả nhiều nhiệt hơn.
Hoạt động 3 ( /)
2. sự oxi hoá chậm
? Nhận xét các đồ vật làm bằng gang, thép để trong không khí.
? Có phát sáng không.
? Có sinh nhiệt không.
GV : Gọi là sự oxi hoá chậm.
? Sự oxi hoá chậm là gì.
? Điều kiện nào sự oxi hoá chậm trở thành sự cháy.
GV : Chú ý.
Đề phòng sự tự bốc cháy.
- Bị han gỉ do tác dụng với oxi.
- Không phát sáng.
- Có sinh nhiệt.
Định nghĩa (SGK)
HS : Trả lời.
Hoạt động 4 ( /)
3. điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp để dập tắt đám cháy
? Để sự cháy xảy ra ta cần có những điều kiện nào.
? Từ đó rút ra biện pháp dập tắt đám cháy
? Kể vài nguyên nhân xẩy ra vụ cháy và các biện pháp bảo vệ.
GV : Bổ sung thông tin.
a) Điều kiện phát sinh sự cháy
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải cung cấp đủ khí oxi.
b) Điều kiện dập tắt đám cháy
- Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li vật cháy với oxi
HS : Trả lời
Hoạt động 5 ( /)
Luyện tập - củng cố
? So sánh sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm. Lấy ví dụ minh hoạ.
? Muốn dập tắt một đám cháy xăng dầu, người ta thường trùm vải dầy, cát lên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích tại sao.
GV : Yêu cầu HS làm vào vở
Gọi HS trả lời
Hoạt động 6 ( /)
Bài tập về nhà :
Bài tập 3, 4, 5, 6 (SGK Tr : 99)
Tiết 44 Bài 29 bài luyện tập 5
A. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống các khái niệm hoá học trong chương.
- Rèn kĩ năng tính toán theo công thức hoá học, phương trình hoá học.
- Tập luyện cho HS vân dụng các khái niệm cơ bản ở chương 1 -> 3 để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức cơ bản chương 4. Rèn luyện phương pháp học tập.
B. Chuẩn bị
+ Hệ thống kiến thức
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
I.Kiến thức cần nhớ
? Nêu tính chất vật lí và hoá học của oxi.
? Nêu ứng dụng của oxi.
? Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ những chất nào. Viết phương trình phản ứng.
? Sự oxi hoá là gì ? Lấy ví dụ minh hoạ.
? Oxit là gì ? có nấy loại oxit lấy ví dụ và gọi tên oxit.
? Không khí là gì.
? Phản ứng hoá hợp là gì. Lấy ví dụ minh hoạ.
? Phản ứng phân huỷ là gì. Lấy ví dụ minh hoạ.
HS : Lần lượt trả lời từng câu hỏi
Hoạt động 2 ( /)
II. Bài tập
Bài 1 (SGK Tr : 100)
GV : Cho HS làm 5 phút sau đó gọi 1 HS lên bảng chữa, chấm vở một số HS.
Bài tập 2 (SGK Tr : 100)
GV : Giới thiệu các bước giải.
B1: Phân loại oxit.
B2 : Gọi tên oxit theo loại.
GV : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
Bài 3 : Đốt cháy 6,2 gam P trong bình đựng 7,84 lít oxi (đktc).
a) P hay O2 còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu.
b) Chất nào tạo thành, khối lượng thu được là bao nhiêu.
GV : Hướng dẫn bước giải
1. Tìm số mol của P và O2.
2. Viết phương trình phản ứng.
3. Lập tỉ lệ số mol và so sánh.
4. Tìm số mol của chất dư
? Tìm số mol oxi dư.
? Tìm khối lượng oxi dư
5. tính khối lượng chát tạo thành
GV :Số mol sản phẩm được tính theo số mol của chất đã hết.
C + O2 CO2
4 P + 5 O2 2 P2O5
2 H2 + O2 2 H2O
4 Al + 3 O2 2 Al2O3
HS Thảo luận nhóm
+ Oxit axit
CO2 : Cacbon đioxit
SO2 : Lưu huỳnh dioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
+ Oxit bazơ
Na2O : Natri oxit
MgO : Magie oxit
Fe2O3 : Sắt III oxit
HS : Giải
nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol
PTHH
4 P + 5 O2 2 P2O5
4 mol 5 mol 2 mol
0,2 mol 0,35 mol
tỉ lệ
a) Vậy oxi còn dư sau phản ứng
nO2 dư = nO2 - nO2pư
theo pư nO2pư = np = 0,25 mol
=> nO2dư = 0,35 - 0,25 = 0,1 mol
=> mO2 = 0,1.32 = 3,2 gam
b) Chất tạo thành sau phản ứng là P2O5
theo pư nP2O5 = nP = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 gam
Hoạt động 6 ( /)
Bài tập về nhà :
Bài : 2, 4, 5, 6, 7, 8 (SGK Tr : 101)
Tuần 23 Bài 30 Bài thực hành 4
Tiết 45 điều chế - thu khí oxi và thử tính chất của oxi
A. Mục tiêu
- HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hoá học của oxi.
- Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế, thu khí oxi vào ống nghiệm. Nhận ra khí oxi và tiến hành một vài thí nghiệm đơn giản về tính chất của oxi.
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn khí, giá sắt, chậu thuỷ tinh.
+ Hoá chất : KMnO4, KClO3, bột S
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
kiểm tra kiến thức có liên quan đến bài
Câu 1 : Nêu tính chất vật lí của oxi và tính chất hoá học tiêu biểu lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2 : Phản ứng phân huỷ là gì ? Lấy ví dụ phản ứng phân huỷ điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Câu 3 : Có mấy cách thu khí oxi, là những cách nào ? Dựa vào tính chất nào ta có các cách thu khí đó.
? Nêu cách tiến hành thu khí của từng cách.
Hoạt động 2 ( /)
tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi
GV: hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 46 (a,b)
GV: hướng dẫn các nhóm HS thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
GV: yêu cầu HS chú ý:
- ống nghiệm phải để miệng thấp hơn đáy ống dẫn khí phải để gần sát đáy lọ thu khí
- Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun 1 chỗ phần có KMnO4
- Dùng tàn đóm nhận xét biết đã đầy oxi chưa
- Kết thúc thí nghiệm đưa ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn
HS làm thí nghiệm theo nhóm
HS chú ý
Hoạt động 3 ( /)
2. Thí nghiệm 2 : Đốt lưu huỳnh trong không khí và trong oxi
Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho vào muỗng sắt một ít bột lưu huỳnh. Đốt lưu huỳnh trong không khí
Đưa muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào lọ đựng oxi
? Nhận xét và viết phương trình phản ứng
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Lưu huỳnh cháy trong không khí mạnh hơn
S + O2SO2
Hoạt động 5 ( /)
Luyện tập - củng cố
Gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS .Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bản tường trình theo mẫu
TT
Nội dung thí nghiệm
Hiện tượng
Giải thích, phương trình.
1
2
Điều chế và thu khí oxi
Đốt cháy S trong không khí và trong oxi.
Hoạt động 6 ( /)
Bài tập về nhà :
Dặn dò: Thu dọn ,vệ sinh nơi thực hành
Ôn tập toàn bộ kiến thức từ đầu kỳ II tới giờ để giờ sau kiểm tra 1 tiết
Tiết 46 Bài Kiểm tra 45 phút
A. Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức của HS về oxi, tính chất của oxi và ứng dụng của oxi trong đời sống sản xuất. Qua bài kiểm tra giáo viên nắm đượcviệc tiếp thu kiến thức chương 4 và kiến thức trước đó của học sinh để phân loại đối tượng chính xác hơn .
- Rèn kỹ nang làm bài chính xác, nhanh chóng, rèn tính tự lập suy nghĩ làm bài, hình thành cho hs niềm say mê yêu thích bộ môn .
B. Chuẩn bị
HS :Ôn tập chương oxi, giấy kiểm tra .
GV: Chuẩn bị đề kiểm tra.
C. Hoạt động Dạy - Học
Đề kiểm tra
A. Trắc nghiệm
Hãy khoành tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.Những chất nào trong các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
a, Fe2O3 b, KMnO4 c, CaCO3 d, H2O
2.Người ta thu khí Oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất :
a,Khí Oxi tan trong nước c, Khí Oxi khó hoá lỏng
b, Khí Oxi ít tan trong nước d, Khí Oxi nhẹ hơn nước
3. Sự Oxi hoá chậm là :
a, Sự oxi hoá mà không toả nhiệt c, Sự oxi hoá có toả nhiệt mà không phát sáng
b,Sự oxi hoá mà không phát sáng d, Sự tự bốc cháy
4. Trong dãy các oxit sau đây, dãy oxit nào tác dụng được với nước
a, SO3 , CuO , Na2O c, SO3 , Al2O3, Na2O
b. SO3 , CaO , Na2O , CO2 d, Tất cả đều tác dụng.
II/ Tự luận : ( 7 điểm)
1. Cho các PTPƯ sau:
a. CaO + H2O Ca(OH)2 ; e . KClO3 KCl + O2
b. CaCO3 CaO + CO2 ; f . Fe2O3 + COFe + CO2
c. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O ; g. Al(OH)3 Al2O3 + H2O
d. Fe + Cl2 FeCl3 ; h. NaOH + H3PO4 Na3PO4 + H2O
? Hãy cân bằng các phản ứng trên và chỉ ra các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào.
2.Đốt cháy hoàn toàn 126 g Fe trong bình chứa oxi.
a. Viết phương trình phảm ứng xảy ra.
b. Tính thể tích oxi tham gia phản ứng ở trên ở đktc.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí oxi đủ dùng cho phản ứng trên.
d. Nếu đốt lượng sắt trên trong bình chứa112 lít không khí ở ĐKTC sắt có cháy hết không tính khối lượng ô xít sắt từ thu được.
Đáp án
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm )
1 – B ; 2 – B ; 3 - C ; 4 – C
II/ Tự luận : ( 7điểm )
1. Viết PTPƯ : ( 4 điểm)
a. CaO + H2O Ca(OH)2 ; e . 2KClO3 2KCl + 3O2
b. CaCO3 CaO + CO2 ; f . Fe2O3 + COFe + CO2
c. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O ; g. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
d. 2Fe +3 Cl2 2FeCl3 ; h. 3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O
- Các phản ứng hoá hợp là : a, d
- Các phản ứng phân huỷ : b, c, e, g
2. nFe = = 2.25 ( mol) ( 0.5 mol)
3 Fe + 2O2 Fe3O4 ( 0.5 mol)
3 mol 2mol 1 mol
2.25mol 1.5 mol
VO2 = 1.5 x 22.4 = 33.6 ( l ) ( 1.0mol)
2 KClO3 2 KCl + 3O2 ( 0.5 mol)
2 mol 2 mol 3mol
1mol 1.5 mol
mKClO3 = 1 x 122.5 = 122.5 ( g ) ( 1.5 mol)
tính số mol khí O2 =112:5:22,4=1,0 mol
-àO2 thiếu pư hết sắt dư Fe3 O4 tạo thành tính theo O2
D. tổng kết :
- Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn HS chuẩn bị đọc trước bài “Tính chất – ứng dụng của hiđro”.
Tuần 24 Chương V hiđro – nước
Tiết 43 Bài 28 tính chất – ứng dụng của hiđro
A. Mục tiêu
- HS biết được các tính chất vật lí, hoá học của hiđro.
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo tính theo phương trình hoá học .
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ : Lọ thuỷ tinh, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh.
+ Hoá chất : Lọ đựng khí oxi, hiđro, Zn, dung dich HCl.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 ( /)
Tính chất vật lí của hiđro
GV : Yêu cầu
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 Hoc ki II.doc