I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được:
- Tính chất vật lí của oxi : Trạng thái,màu sắc,mùi,tính tan trong nước,tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động mạnh đặc biệt là ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết các kim loại ( Fe, Cu .) nhiều phi kim (S,P ) và hợp chất (CH4 .) .Hóa trị của oxi trong hợp chất thường là II.
- Sự cần thiết của oxi trong cuộc sống
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương IV. oxi và không khí tiết 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4. OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 37
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được:
- Tính chất vật lí của oxi : Trạng thái,màu sắc,mùi,tính tan trong nước,tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động mạnh đặc biệt là ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết các kim loại ( Fe, Cu….) nhiều phi kim (S,P…) và hợp chất (CH4….) .Hóa trị của oxi trong hợp chất thường là II.
- Sự cần thiết của oxi trong cuộc sống
2. Kỹ năng:
- Quan sát Tn, hình ảnh PU của oxi với Fe,S,P,C rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi
- Viết được các PTHH
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hay tạo thành trong PU
3. Thái độ:
- Luôn hứng thú, ham thích đối với bộ môn
- Luôn cẩn thận khi tiến hành các thí nghiệm.
II. Phương tiện- chuẩn bị:
* GV: - Dụng cụ: 2 bình tam giác đựng O2, 2 muôi sắt có nút cao su
- Hóa chất: bột S, P
* HS: Xem trước bài mới, bảng phụ.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1’
10’
24’
8’
2’
1. Vào bài:
O là nguyên tố rất phổ biến, O2 là chất khí rất cần cho sự sống. Vậy O2 có những t/c gì chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về t/c vật lí của O2
- Giới thiệu bình đựng O2 y/c hs hãy quan sát và cho biết O2 có những t/c vật lí gì?
- Hướng dẫn hs cách ngửi mùi mùi của O2?
- O2 tan nhiều hay ít trong nước? (gợi ý hs liên hệ bể nuôi cá cảnh)
- O2 nặng hay nhẹ hơn kk?
- Gọi 1 hs chốt lại kiến thức về t/c vật lí của O2
* Hoạt động 2: O2 có thể t/d được với những chất nào?
- Treo bảng phụ:
Thí ngo
H. tượng
Nhận xét
PTHH
- Y/c hs hãy chú ý quan sát các thí nghiệm để hoàn thành bảng.
- Thực hiện thao tác mẫu
- Gọi 2 hs lên biểu diễn thí nghiệm:
+ Đốt S trong kk, O2
+ Đốt P trong kk, O2
(tg: 5’)
- Gọi 2 nhóm lên trình bày kết quả
- Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
- Tại sao S, P trong O2 thì lại cháy mãnh liệt hơn trong kk?
3. Củng cố:
Hướng dẫn hs làm BT 4/84
4. Dặn dò:
- Học bài. Làm BT
- Xem trước phần 2,3. chuẩn bị 1 đoạn dây sắt có quấn mẫu than nhỏ.
- Quan sát bình đựng O2 nêu t/c vật lí của O2
- Chú ý và thực hiện thao tác ngửi mùi của khí O2: không mùi
- Liên hệ thực tế và trả lời.
- Dựa vào kiến thức:
d O2/kk O2 nặng hơn kk
- 1 hs chốt lại kiến thức.
- Chú ý để hình thành thao tác thí nghiệm đúng.
- Chú ý quan sát thí nghiệm làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giải thích: vì trong kk ngoài O2 thì còn có 1 số khí khác (không duy trì sự cháy)
KHHH: O
NTK: 16
CTHH: O2
PTK: 32
I. Tính chất vật lí:
- Khí O2 là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn kk.
- Oxi hóa lỏng ở -183oC, có màu xanh nhạt.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh:
- Hiện tượng: S cháy mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh, tạo thành khí sunfurơ (SO2)
- PTHH:
S + O2 SO2
b. Tác dụng với photpho:
- Hiện tượng: P cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc dưới dạng bột, là điphotphopentaoxit (P2O5)
- PTHH:
4P +5O2 2P2O5
IV/ Bổ sung - rút king nghiệm:
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8 TIET 37.doc