Bài giảng Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất tiết 27

1. Kiến thức: Giúp HS biết

- Chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại chuyển đổi khối lượng thành lượng chất.

- Chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích chất khí (đktc) và ngược lại chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất tiết 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Ngày dạy: 04 / 12 / 06 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS biết - Chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại chuyển đổi khối lượng thành lượng chất. - Chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích chất khí (đktc) và ngược lại chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vận dụng để giải những bài tập hóa học liên quan đến CTHH. 3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác khi chuyển đổi công thức và tính toán II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Giáo án - Phiếu học tập 2. Học sinh : Bảng nhóm, ĐDHT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi - HS1: Nêu khái niệm mol? Khối lượng mol? Sửa bài tập 1 a, b /65 SGK (10đ) - HS2: nêu khái niệm về thể tích mol của chất khí? Sửa 3 ý bài tập 3 a/65 SGK (10đ) Đáp án HS soạn bài và làm đủ các bài tập (thiếu - 2đ ) Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó, tính bằng gam có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. a. 1,5mol ngtử Nhôm chứa 9.1023 ngtử Nhôm b. 0,5mol ptử H2 có chứa 3.1023 ptử H2 2) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất đó. Ở đktc thể tíh mol của chất khí đều bằng 22.4lít. - 1mol ptử CO2 chiếm thể tích 22,4 l - 2mol ptử H2 chiếm thể tích 44,8 l - 1,5mol ptử O2 chiếm thể tích 33,6l Điểm 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu Trong tính toán hóa học chúng ta thường phải chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất, giữa lượng khí và thể tích khí. Vậy giữa lượng chất và khối lượng chất, giữa lượng chất khí và thể tích chất khí có mối quan hệ như thế nào? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất - GV: ghi ví dụ   HS thảo luận nhóm 2 ví dụ theo dãy bàn   Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV: khái quát hóa bài toán chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. - Giả sử lượng chất kí hiệu là n, khối lượng là m. Vậy ta rút ra được công thức chuyển đổi như thế nào?   HS : Lập công thức chuyển đổi. - GV Từ công thức trên ta có thể tính được lượng chất hay không? Nếu biết khối lượng (m) của chất đó và khối lượng mol (M).   HS: Rút ra công thức tính lượng chất từ công thức tính khối lượng.   HS: Nêu đơn vị từng đại lượng . - GV: Phát phiếu học tập   HS hoạt động nhóm giải bài tập Bài tập: 32g Cu có số mol là bao nhiêu ? Tính số gam của 0,25mol H2O ? Tính khối lượng mol của hợp chất A , biết rằng 2,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g ?   Đại diện nhóm trả lời: Giải: Số mol Cu có trong 32g Cu là: nCu = số gam của 0,25mol H2O là: Khối lượng mol của hợp chất A: * Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí?   1HS khá lên bảng giải các HS khác giải vào tập. - GV theo dõi uốn nắn, bổ sung   HS:Thảo luận nhóm và rút ra công thức tính thể tích khí ở đktc. - tương tự GV nêu ví du   Gọi đại diện 2 HS 2 dfãy bàn lên bảng giải 2 Ví dụ – HS khác làm vào vở . Ví dụ1: 1,12l khí CO2 ở đktc có lượng chất là bao nhiêu ? Giải : Lượng chất của 1,12l khí CO2 là: Ví dụ 2: Thể tích của 1,4g khí H2 là bao nhiêu ? Giải : Biết Số mol của H2 có trong 0,4g H2 là : I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? Ví dụ: 0,25mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam ? Biết . Giải : Khối lượng của 0,25mol CO2 là: Ví dụ 2: 0, 5mol H2O có khối lượng là bao nhiêu gam ? Biết . Giải : Khối lượng của 0,5mol H2O là : * Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất: m = n.M m : khối lượng chất (g) n : số mol chất (lượng chất) (mol) M : khối lượng mol chất (g) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? Ví dụ : 0,5mol SO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít ? Giải : Thể tích của 0,5 mol SO2 ở đktc là : 22,4 x 0,5 = 11,2 lít * Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc: V : thể tích chất khí (l) n : số mol chất khí (mol) 4. Củng cố và luyện tập : (Phiếu học tập) Hãy điền các số thích hợp vào ô trống sau: n(mol) m(g) V(l)đktc Số phân tử CO2 0,2 N2 5,6 CH4 4 SO2 4,5.1023 O2 11,2 - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trong bảng nhóm. n(mol) m(g) V(l)đktc Số phân tử CO2 0,2 8.8 4.48 1,2.1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 CH4 O,25 4 5,6 1,5.1023 SO2 0,75 48 16,8 4,5.1023 O2 0,5 16 11,2 3.1023 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất. - Luyện làm lại các ví dụ tương tự - Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5, 6 / 67 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập phần này: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất” V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT27.doc
Giáo án liên quan