Bài giảng Đại cương về phương trình (tiết 5)

-Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 - Nắm được định nghĩa phương trình hệ quả, cách giải phương trình bằng pp hệ quả.

 - Hiểu được khái niệm phương hệ quả, các phép biến đổi hệ quả.

 2.Kỹ năng:

 Tìm các điều kiện của một phương trình, tìm tập nghiệm của một số pt đơn giản .

 3.Thái độ:

 -Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại cương về phương trình (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút 25 Ngày soạn:15/ 10 /2012 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH(tt). A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được định nghĩa phương trình hệ quả, cách giải phương trình bằng pp hệ quả. - Hiểu được khái niệm phương hệ quả, các phép biến đổi hệ quả. 2.Kỹ năng: Tìm các điều kiện của một phương trình, tìm tập nghiệm của một số pt đơn giản . 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập. B-Phương pháp: -GV: Nêu vấn đề, gợi mở - vấn đáp C-Chuẩn bị 1.Giáo viên: Giáo án, SGK. 2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước giờ lên lớp. D-Tiến trình lên lớp: I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự ,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:Đan xen trong giờ lên lớp. III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1'). Để nắm được khái niệm phương trình, chúng ta vào bài mới. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đ/n pt hệ quả GV: Nêu định nghĩa phương trình hệ quả HS: Theo dõi kết hợp ghi chép Hoạt động 2: Ví dụ GV: Giải pt: = 2x -1 (x-2)2=(2x-1)2 x2-4x+4 = 4x2-4x+1 3x2=3 x2=1 x=1 hoặc x= -1 Thử lại ta thấy x= -1 không thỏa pt đã cho Vậy pt có nghiệm x=1 Hoạt động 3: Phương trình nhiều ẩn. Hoạt động 4: Phương trình chứa tham số. GV: Rút ra các kết luận cần thiết Tiết 25: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH 3) Phương trình hệ quả: Định nghĩa: Cho pt: f1(x)=g1(x)(1) có tập ngh S1 f2(x)=g2(x)(2) có tập ngh S2 Pt(2) là hệ quả pt(1) nếu S2 S1 Ta viết : f1(x) = g1(x) f2(x) = g2(x) Định lý2: Khi bình phương 2 vế của một phương trình ta được phương trình hệ quả f1(x) = g1(x)[f(x)]2 =[g(x)]2 Chú ý: Nếu hai vế của một phương trình luôn cùng dấu với mọi x thỏa đkxđ của pt thì khi bình phương hai vế của nó ta được pt tương đương Nếu phép biến đổi dẫn đến pt hệ quả thì sau khi giải pt hệ quả, ta phải thử lại các nghiệm tìm được vào pt đã cho để phát hiện và loại bỏ nghiệm ngoại lai 4) Phương trình nhiều ẩn: Trong thực tế , còn có những pt có nhiều hơn một ẩn. Đó là các pt dạng F=G, trong đó F và G là những biểu thức của nhiều biến . Ví dụ: 2x+3y-5= 0 (1) là pt hai ẩn x và y 5x2-2xy+1= -x+3y-2 (2) x+y+z=3xyz (3) là pt ba ẩn x,y và z. 5) Phương trình chứa tham số: Là phương trình ,trong đó ngoài các ẩn còn có những chữ khác được gọi là tham số . Ví dụ: Pt : m(x+2)= 3mx-1 với ẩn x là pt chứa tham số m . f(x)=h(x)-g(x) Qui tắc rút gọn: f(x)+h(x)=g(x)+h(x) f(x)=g(x) (nếu h(x) không làm thay đổi txđ) IV.Củng cố: Qua bài này cần nắm: Đ/n pt, đk của phương trình, nghiệm của phương trình. -Hai phương trình tương đương, một số phép biến đổi tương đương. V.Dặn dò: - Học sinh chuẩn bị bài mới: Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn số . VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docDS10-.25.doc
Giáo án liên quan