Bài giảng Đại số 8 Tiết 46 Luyện Tập

Từ phương trình : 3x – 15 = 2x( x – 5)

 ? 3(x – 5) = 2x( x – 5) ?( x – 5)( 3 – 2x ) = 0

Ap dụng cách biến đổi này để giải phương trình ở bài 24b, 25a

24b) x2 – x = - 2x + 2 x( x – 1) = - 2( x – 1)

25a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2( x + 3) = x( x + 3)

 

ppt6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 Tiết 46 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M«n : §¹i sè 8 TiÕt 46 LuyƯn tËp Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vỊ dù giê th¨m líp 8E KIỂM TRA BÀI CŨ: TIẾT 46. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Khi giải phương trình: x( 2x – 9 ) = 3x( x – 5 ) Một bạn đã giải như sau: x( 2x – 9 ) = 3x( x – 5 )  2x – 9 = 3( x – 5) ( chia cả 2 vế cho x ) 2x – 9 = 3x – 15 2x – 3x = – 15 + 9 – x = – 6 x = 6 Tập nghiệm của phương trình là S = { 6 } Theo em bạn giải như vậy là đúng hay sai ? Vì sao? Khi chia 2 vế cho x đã làm mất nghiệm x = 0 ! 2. Bài 23 SGK: Giải các phương trình: a) x( 2x – 9) = 3x( x – 5) c) 3x – 15 = 2x( x – 5) Lưu ý: Từ phương trình : 3x – 15 = 2x( x – 5)  3(x – 5) = 2x( x – 5) ( x – 5)( 3 – 2x ) = 0 Aùp dụng cách biến đổi này để giải phương trình ở bài 24b, 25a 24b) x2 – x = - 2x + 2  x( x – 1) = - 2( x – 1) 25a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x  2x2( x + 3) = x( x + 3) 3. Giải các phương trình: a) ( x2 – 2x + 1) – 4 = 0 ( bài 24a SGK) b) ( 2x2 + 1)( 4x – 3 ) = ( 2x2+ 1)( x – 12) ( bài 28d SBT) Chú ý : Một số cách phân tích đa thức x2 – 2x – 3 thành nhân tử Cách 2: x2 – 2x – 3 = x2 + x – 3x – 3 =(x2 + x) – ( 3x + 3 ) = x( x + 1) - 3( x + 1 ) = ( x + 1)( x – 3) Cách 3: x2 – 2x – 3 = x2 – 2x – 1 – 2 = (x2 – 1) – ( 2x + 2 ) = ( x – 1)( x+ 1) – 2( x + 1 ) = ( x + 1)( x – 1 – 2)= ( x + 1 )( x – 3) Aùp dụng các cách phân tích này ta giải được bài 24d, 25b : 24d) x2 – 5x + 6 =0 25b) ( 3x – 1)( x2 + 2) = ( 3x – 1)( 7x – 10)  ( 3x – 1)( x2 – 7x + 12) = 0 4. Bài 33 SBT: Biết x = - 2 là một trong các nghiệm của phương trình : x3 + ax2 – 4x – 4 = 0. Xác định giá trị của a b) Với a vừa tìm được ở câu a) tìm các nghiệm còn lại của phương trình bằng cách đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Tìm hiểu lại các bài tập đã làm trên lớp Làm bài tập 23b,d; 24b,c; 25 SGK; bài 28,29SBT Tìm hiểu bài 5 : Phương trình chứa ẩn ở mẫu

File đính kèm:

  • pptTiet 46 luyen tap pt tich.ppt
Giáo án liên quan