Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2020-2021

Hãy sắp xếp lại trình tự các câu sau để được phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình
A. Giải phương trình
B. Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
C. Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
D. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
E. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

Bước 1. Lập phương trình

 Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

 Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

 Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Trả lời.

 Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Bài 1: HKI, số học sinh bị cận thị của lớp 8B bằng

 số học sinh cả lớp. Sang HKII, có thêm 3 bạn nữa bị cận thị, do đó số học sinh cận thị bằng 20% số hoc sinh cả lớp. Hỏi lớp 8B có bao nhiêu hoc sinh?

 

ppt15 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hãy sắp xếp lại trình tự các câu sau để được phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình: A. Giải phương trình B. Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số C. Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng D. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. E. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biếtThứ tự đúng: B => E => C => A => D Bước 1. Lập phương trình Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.Bước 2. Giải phương trình.Bước 3. Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNHLập được phương trình:Bài 1: HKI, số học sinh bị cận thị của lớp 8B bằng số học sinh cả lớp. Sang HKII, có thêm 3 bạn nữa bị cận thị, do đó số học sinh cận thị bằng 20% số hoc sinh cả lớp. Hỏi lớp 8B có bao nhiêu hoc sinh?  HKIHKIIHS cận thịHS cả lớpxxTiết 53 – LUYỆN TẬP Để tránh bị cận thị các em cần bảo vệ mắt:Phải giữ khoảng cách an toàn từ mắt đến sách là 30cmXem truyền hình với khoảng cách tối thiểu là 2mNếu sử dụng máy vi tính màn hình phải cách mắt 50cm. ABC48 km/h48 km/h + 6 km/h1 giờ10 phút Đến đúng dự định Bài tập 46 (SGK/Trang 31) Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hoả chắn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB.Hết giờ1:0Thời gian còn lại ...Bắt đầu tính giờ005958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121110090807060504030201000: x484848 54x – 48Thực tế00ABC48 km/h48 km/h + 6 km/h1 giờ10 phút Đến đúng dự định2) Bài tập 46 (SGK/Trang 31) v (km/h)t (h)s (km)Dự địnhĐoạn ACDừngĐoạn CBTa có PT: Theo bài ra ta có phương trình:(t/m)Vậy quãng đường AB là 120km Bài giải Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB (x > 48)Quãng đường còn lại là : x – 48 (km)Thời gian dự định là (h)Thời gian đi trên quãng đường còn lại là: (h) Đặt ẩn trực tiếp2) Bài tập 46 (SGK/Trang 31)Cách 2: Đặt ẩn gián tiếp48yyPhương Trình:2) Bài tập 46 (SGK/Trang 31)v (km/h)t(h)S(km)Dự định48 T. tếAC48148Dừng01/60CB 54Cách 3: Đặt ẩn gián tiếpv (km/h)t(h)S(km)Dự định48 T. tếAC48148Dừng01/60CB 54Phương trình: 54x+48=48(x+Cách 4: Đặt ẩn gián tiếpv (km/h)t(h)S(km)Dự định48 T. tếAC48148Dừng01/60CB 54Phương trình:CỦNG CỐĐỀ BÀI: Nhằm kích cầu mua sắm một siêu thị điện máy đã giảm giá nhiều mặt hàng. Giá niêm yết một chiếc ti vi loại A và một chiếc máy giặt loại B có tổng số tiền là 25,4 triệu đồng, nhưng trong đợt này ti vi loại A được giảm 40% và máy giặt B được giảm 25% nên bác Tài đã mua một chiếc ti vi và một chiếc máy giặt nói trên với tổng số tiền là 16,77 triệu đồng. Tính giá niêm yết của một chiếc ti vi loại A.Gọi x (triệu đồng) là giá niêm yết của 1 chiếc ti vi loại A ( 0 < x < 25,4) Niêm yếtGiảmTi vi loại AMáy giặt loại BPhương trình: 0,6x + 0,75.(25,4 – x) =16,77 (100% - 40%) x = 0,6x(100% - 25%) (25,4 – x) = 0,75.(25,4 – x)x25,4 - xHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Hoàn thành bài tập củng cố.- Ôn tập giải phương trình.- Làm bài 41,42, 45 SGK trang 31, bài 53, 54, 56 (SGK trang 34).- Chuẩn bị: Ôn tập chương III.+ Soạn các câu hỏi ôn tập chương.+ Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương (bài 50, 51, 52 trang 33). Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« vµ c¸c em häc sinh Chóc c¸c em häc tËp tèt!https://vyxuanyen.violet.vn/

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_tiet_53_luyen_tap_giai_bai_toan_bang.ppt