Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 30: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Hằng

*Bài toán:

 Một cửa hàng niêm yết giá bán một quyển vở kẻ ngang 120 trang là 12000 đồng, một chiếc bút bi là 2000 đồng.Mẹ cho Lan tiền để mua vở và bút, hỏi Lan có thể mua được bao nhiêu quyển vở và bao nhiêu chiếc bút loại trên nếu Lan dùng vừa hết 80 000 đồng?

Tóm tắt: 1 quyển vở giá 12 000 đồng

 1 chiếc bút giá 2 000 đồng

 Tiền mua vở và bút là 80 000 đồng

 ? Tính số vở, số bút

Giải

Gọi số quyển vở Lan mua được là x (quyển)

số bút mua được là y (chiếc),(x, y  N*)

Số tiền mua x quyển vở là: 12000x (đồng)

Số tiền mua y cái bút là: 2000y (đồng)

vì Lan dùng hết số tiền là 80 000 đồng nên ta có:

 12 000x + 2000 y = 80 000 hay 6x + y = 40

Hoạt động nhóm:

Hãy viết các phương trình bậc nhất 2 ẩn:

+ với ẩn là x và y

+ với ẩn là t và z

 

pptx22 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 30: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thanh Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IIIHỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨNTiết 30PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN*Bài toán: Một cửa hàng niêm yết giá bán một quyển vở kẻ ngang 120 trang là 12000 đồng, một chiếc bút bi là 2000 đồng.Mẹ cho Lan tiền để mua vở và bút, hỏi Lan có thể mua được bao nhiêu quyển vở và bao nhiêu chiếc bút loại trên nếu Lan dùng vừa hết 80 000 đồng?*Tóm tắt: 1 quyển vở giá 12 000 đồng 1 chiếc bút giá 2 000 đồng Tiền mua vở và bút là 80 000 đồng ? Tính số vở, số bútGiảiGọi số quyển vở Lan mua được là x (quyển), số bút mua được là y (chiếc),(x, y  N*)Số tiền mua x quyển vở là: 12000x (đồng)Số tiền mua y cái bút là: 2000y (đồng)vì Lan dùng hết số tiền là 80 000 đồng nên ta có: 12 000x + 2000 y = 80 000 hay 6x + y = 40 Từ hệ thức 6x + y = 40  y = 40 – 6xx123456y 34282216104Ta tìm được x, y theo bảng sau:Quan sát hệ thức 6x + y = 40 , em có nhận xét gì?Ta nói hệ thức 6x + y = 40 là một phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức có dạngax + by = c (1) trong đó a, b, c là các số đã biết (a  0 hoặc b  0)-2x + 5y = 30x - 3y = 5b, Ví dụ : Phương trình bậc nhất hai ẩn:(a = 0; b = -3; c = 5)(a = -2; b = 5; c = 3)2x + 0y = 0,2(a = 2; b = 0; c = 0,2) 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩnB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCa, Khái niệm:(4) 0x + 0y = 7(a = -1;b = 4 ; c = -5)Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn? Hãy xác định hệ số a, b, c?(1) - 5 = 4y - x(2) 3x2 + y = 5(3) 4x + 0y = 0(5) x + y - z = 4(a = 4;b = 0 ; c = 0)Hãy viết các phương trình bậc nhất 2 ẩn: + với ẩn là x và y+ với ẩn là t và zThi xem nhóm nào nhanh hơnHoạt động nhóm: (Thời gian tính từ lúc bắt đầu bản nhạc cho đến khi kết thúc bản nhạc)Như vậy,Để nhận biết một phương trình là phương trình bậc nhất hai ẩn thì dựa vào những dấu hiệu nào?+ có dạng: ax +by = c+ hai ẩn x và y đều có bậc nhất+ hệ số của x và y phải không đồng thời bằng 0 *Thực hiện: Thay giá trị x = 2 và y = 3 vào vế trái của các phương trình sau rồi so sánh giá trị của vế trái và vế phải của mỗi phương trình. 3x + 2y = 12 ; 5x – 4y = 4Thay x = 2 và y = 3 vào vế trái của phương trình: 3x +2y = 12 ta được:VT = 3.2 + 2.3 = 6 + 6 = 12VP = 12 VT = VP Thay x = 2 và y = 3 vào vế trái của phương trình: 5x - 4y = 4 ta được:VT = 5.2 - 4.3 = 10 - 12 = - 2VP = 4 VT  VP Ta nói: cặp số (2;3) là một nghiệm của phương trình 3x + 2y = 12GiảiHOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN2. Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn *Kết luận:Trong phương trình ax +by = c, nếu giá trị của vế trái tại và bằng vế phải thì cặp số được gọi là một nghiệm của phương trình Khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ax + by = c ? *Ví dụ: Thay x = 2 và y = 3 vào vế trái của phương trình: 3x +2y = 12 ta được:VT = 3.2 + 2.3 = 6 + 6 = 12VP = 12 VT = VP Thay x = 2 và y = 3 vào vế trái của phương trình: 5x - 4y = 4 ta được:VT = 5.2 - 4.3 = 10 - 12 = - 2VP = 4 VT  VP Vậy cặp số (2;3) là một nghiệm của phương trình 3x + 2y = 12Ta nói: cặp số (2;3) không là nghiệm của phương trình 5x - 4y = 4 Phương trình 6x + y = 40 () x123456y 34282216104Ta có bảng giá trị tương ứng của x và yCặp số (6; 4) là một nghiệm của phương trình ()Tìm một vài nghiệm khác của phương trình? (có thể khác các cặp số ở trong bảng) Như vậy,Để biết cặp số (x0; y0 ) có là 1 nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn hay không, ta làm thế nào? Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Trong các cặp số (x; y) sau cặp số nào là nghiệm của phương trình: 2x + 5y = 7 (2 ; 1) (-1 ; 3) (1 ; 1) (0 ; –1) SaiSaiĐúngSaiABCDPhương trình –x – y – 1 = 0 có các hệ số là: a = - 1; b = -1; c = 1a = -1; b = -1; c = -1a = -1; b = 1; c = -1 a = 1; b =1; c = 1ĐúngSaiSaiSaiABCDPhương trình nào trong các phương trình sau nhận cặp số (2;1) làm nghiệm: 2x – y = 5x + 5y = -3x = 1 – 3y 2x + 3y = 7SaiSaiSaiĐúngABCDPhương trình x + 2y = 3 không nhận cặp số nào là nghiệm trong các cặp số sau: (1;1)(-2; -1)(-3; 3) (-1;2)SaiĐúngSaiSai ABCDGiá trị của tham số m để phương trình -2x + 5y = 3 nhận cặp số (2m ; -1) làm nghiệm là: m = - 2m = 2m = 1 m = -1ĐúngSaiSaiSaiABCDPT bậc nhất 2 ẩnDạng TQCấu trúc nghiệmax + by = c(a, b, c là số cho trước; a ≠ 0 hoặc b ≠ 0)ax + b = 0(a, b là số cho trước; a ≠ 0)Là 1 sốLà một cặp số (x;y)PT bậc nhất 1 ẩnNhiệm vụ về nhàGhi nhớ kĩ khái niệm TQ về phương trình bậc nhất hai ẩn đã học.Nắm chắc cách nhận biết một phương trình là PT bậc nhất 2 ẩn và kiểm tra xem cặp số (x0; y0 ) có là nghiệm của 1 PT bậc nhất 2 ẩn hay khôngNghiên cứu tiếp phần 3 về tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn để giờ sau học tiếpDiofantus xứ Alexandria khoảng năm 250

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_9_tiet_30_phuong_trinh_bac_nhat_hai_an.pptx