Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Năm học 2018-2019

THẢO LUẬN

. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?

2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?

3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?

4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” thể hiện điều gì?

1.Các dân tộc:

Nước ta có 54 dân tộc.

Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.

Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.

2. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?

Hmông, Tày, Nùng, Dao, Thái, Chăm, Ba-na, Xơ-đăng, Ê-đê, Mường, Tà-ôi, Gia-rai, .

2. Mật độ dân số:

Em hiểu thế nào là mật độ dân số?

Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.

ppt34 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DÂN TỘCSỰ PHÂN BỐ DÂN CƯSGK TRANG 84, 851. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” thể hiện điều gì?THẢO LUẬNNước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.1.Các dân tộc: Hmông, Tày, Nùng, Dao, Thái, Chăm, Ba-na, Xơ-đăng, Ê-đê, Mường, Tà-ôi, Gia-rai,.2. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?Người MườngNgười TàyNgười Tà-ôiNgười Gia-rai1423C¸c d©n téc ë phÝa B¾cCác dân tộc Tây nguyênTàyDaoTháiÊ-đêChăm Người Vân KiềuNgöôøi X Tieâng Giáy NùngCốngMảngPhù LáNgáiSi laChu ru La Ha Xinh MunPu péoMạTaøyDaoThaùi£ ®ªChaêm Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.2. Mật độ dân số: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.Mật độ dân số = Số dânDiện tích đất tự nhiênEm hiểu thế nào là mật độ dân số?Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật độ dân số một số nước châu Á ? Tên nướcMật độ dân số năm 2004(người/ km2)Toàn thế giớiCam-pu-chiaLàoTrung QuốcViệt Nam477224135249 * Mật độ dân số nước ta gấp khoảng: 5,3 lần mật độ dân số thế giới; 3,5 lần mật độ dân số củaCam – pu – chia; 10 lần mật độ dân số của Lào; 1,8 lần mật độ dân số của Trung Quốc.249Tên nướcMật độ dân số năm 2004(người/ km2)Toàn thế giớiCam-pu-chiaLàoTrung QuốcViệt Nam4772241353.Phân bố dân cư:Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi cao. Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?Lai Châu: 42 người/ km2. Nghệ An: 177 người / km2. TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2. Mật độ dân số ở một số tỉnhLai Châu: 42 người/ km2. TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2. Nghệ An: 177 người / km2. - Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng đồng bằng và ven biển; thưa thớt ở những vùng núi và cao nguyên?- Dân cư sống như vậy có khó khăn gì?- Để khắc phục tình trạng mất cân đối dân cư giữa các vùng, nhà nước ta đã làm gì?THẢO LUẬN Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi. Vùng núiDân cư thưa thớtNhiều tài nguyênThiếu lao độngĐất chậtDân cư đông đúcThừa lao độngĐồng bằng, ven biểnThành phố Tokio Nhật Bản có mật độ đông dân nhất thế giớiĐài Loan xếp thứ 9 Một số nước ở châu ÁMột con phố ở Hồng Kông, một trong những nơi có mật độ dân số cao nhất thế giới. 3. Ph©n bè d©n c­ư­ ở Việt Nam1. Dân cư nước ta tËp trung ®«ng ®óc ë những vïng nµo vµ th­ưa thít ë những vïng nµo?2. D©n cư­ sèng như­ vËy cã khã khăn gì?3. ĐÓ kh¾c phôc tình tr¹ng mÊt c©n ®èi d©n cư­ giữa c¸c vïng, Nhµ nư­íc ta ®· lµm gì?Thảo luậnNơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền. Dân số đông ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường.Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có ....... dân tộc, trong đó người ..... có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......... tập trung đông đúc ở ...................... ....... và thưa thớt ở . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở..54đồng bằng, ven biểnvùng núinông thôn .Kinh (Việt)cao, Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em GỢI ÝÔ CHỮ KÌ DIỆUÔ số 1 : (3 chữ cái) Đây là một DT theo tiếng Thái nghĩa là “thương lắm” (hay có tên gọi khác là Tày Hạt, họ sống rải rác trong nhiều bản vùng sâu vùng xa như Xốp Cộp, Kim Hòa, Kim Đa... thuộc huyện Tương Dương, Nghệ An.  (Ơ ĐU)Ô số 2 : (3 chữ cái) Nổi bật trong tín ngưỡng dân gian là thờ cúng tổ tiên, gia tộc, dòng họ, thờ cúng các vị thần phù hộ (thần Bếp, Thổ Địa, thần Tài...) và một số vị thánh . (HOA)Ô số 3 : (3 chữ cái) Đây là một DT chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. (TÀY)Ô số 4 : (4 chữ cái) DT này chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. (NÙNG)Ô số 5 : (4 chữ cái) DT này chiếm số dân đông nhất. (KINH)Ô số 6 : (3 chữ cái) Đây là DT sống chủ yếu ở Tây nguyên. (Ê ĐÊ)Ô số 5 : (4 chữ cái) Đây là một DT chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. (THÁI) * HÀNG DỌC : Truyền thống các dân tộc. (ĐOÀN KẾT)

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_9_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu_n.ppt
Giáo án liên quan