Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới - Năm học 2020-2021

1. RANH GIỚI, KHÍ HẬU

a, Ranh giới

Nằm khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu

b. Khí hậu

Có 2 mùa rõ rệt

Nhiệt độ cao quanh năm, TB năm luôn trên 220 C

Mưa tập trung 1 mùa (TB năm từ 500 – 1500mm)

 Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao, thời kì khô hạn càng kéo dài

Sự thay đổi lượng mưa của

 môi trường nhiệt đới ảnh hưởng

 tới thiên nhiên ra sao?

Thực vật

Thay đổi theo mùa:xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khô

Mực nước sông

Sông có 2 mùa nước:mùa lũ và mùa cạn

Đất

Dễ bị xói mòn, rửa trôi (Feralit)

Vì: Lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít hơn

 Trung Phi, thực vật thay đổi theo.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết6 - BÀI 6:MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚIQuan sát lược đồ hình 5.1 trong SGK, hãy cho biết ranh giới của môi trường nhiệt đới?1. RANH GIỚI, KHÍ HẬUa, Ranh giớiNằm khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầub, Khí hậuChia lớp thành 4 nhómNhóm 1&2:Tìm hiểu về biểu đồ của Ma-la-canNhóm 3&4:Tìm hiểu về biểu đồ của Gia-mê-naĐặc điểm chungMa-la-can (90 B)Gia-mê-na (120 B)Nhiệt độ(0 C)Cao nhấtThấp nhấtThời kì nhiệt độ tăngBiên độ nhiệt nămLượng mưa(mm)Số tháng có mưaSố tháng không mưaLượng mưa cả nămĐặc điểm chungMa-la-can (90 B)Gia-mê-na (120 B)Nhiệt độ(0 C)Cao nhấtThấp nhấtThời kì nhiệt độ tăngBiên độ nhiệt nămLượng mưa(mm)Số tháng có mưaSố tháng không mưaLượng mưa cả nămĐặc điểm chungMa-la-can (90 B)Gia-mê-na (120 B)Nhiệt độ(0 C)Cao nhất280 C330CThấp nhất250 C220 CThời kì nhiệt độ tăng- Tháng 3 - 4-Tháng 10 – 11Tháng 4-5Tháng 8-9Biên độ nhiệt năm30 C110 CLượng mưa(mm)Số tháng có mưa97Số tháng không mưa35Lượng mưa cả năm> 850 mm> 600 mmRút ra kết luận về đặc điểm khí hậu nhiệt đớiBảng tổng hợp1. KHÍ HẬUa. Ranh giớiNằm trong khoảng 50 B và 50 N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầub. Khí hậuCó 2 mùa rõ rệtNhiệt độ cao quanh năm, TB năm luôn trên 220 CMưa tập trung 1 mùa (TB năm từ 500 – 1500mm) Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao, thời kì khô hạn càng kéo dàiTHIÊNNHIÊNVÙNGNHIỆTĐỚI2. Các đặc điểm khác của môi trường:ĐẤT ĐAI VÙNG NHIỆT ĐỚI2. Các đặc điểm khác của môi trường:Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?Thực vậtMực nước sôngĐấtThay đổi theo mùa:xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khôSông có 2 mùa nước:mùa lũ và mùa cạnDễ bị xói mòn, rửa trôi (Feralit)2. Các đặc điểm khác của môi trường:Quan sát hai bức hình trên và nhận xét sự giống và khác nhau của hai xavan? Giải thích?Giống: Cùng trong thời kì mùa mưa.Hình 6.3 cỏ thưa, không xanh tốt, ít cây cao, không có rừng hành langHình 6.4 thảm cỏ dày xanh hơn, nhiều cây cao phát triển, có rừng hành langVì: Lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít hơn Trung Phi, thực vật thay đổi theo.Rừng thưaXavan Nửa hoang mạcRừng thưa 2. Các đặc điểm khác của môi trường: Thiên nhiên thay đổi theo mùa:+ Thực vật Xanh tốt vào mùa mưa, úa vàng vào mùa khô.+ Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.- Thực vật thay đổi theo không gian: +Từ xích đạo đến chí tuyến: rừng thưa -> xa van -> nửa hoang mạc. Đất Feralit dễ bị xói mòn, rửa trôi.=> Khí hậu và đất thích hợp với nhiều loại cây trồng  dân cư tập trung đông.BÀI TẬP VÀ CỦNG CỐHãy khoanh tròn vào chữ cái đầu trước ý em cho là đúng:Câu 1. Vị trí của môi trường nhiệt đới?Từ 50B đến 50NTừ chí tuyến Bắc đến chí tuyến NamTừ 50B và 50N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầuCâu 2. Càng gần chí tuyến, khí hậu thay đổi như thế nào?Khí hậu ẩm ướt hơnKhí hậu ôn hòa hơnKhí hậu khắc nghiệt hơnCCCâu 3: Sắp xếp vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường nhiệt đới:Xavan, rừng thưa, vùng cỏ thưaVùng cỏ thưa, xavan, rừng thưaRừng thưa, xavan, nửa hoang mạcXavan, nửa hoang mạc, rừng thưaCTIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCCẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM !7/4 HỌC TỐT!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_7_bai_6_moi_truong_nhiet_doi_nam_hoc_20.ppt
Giáo án liên quan