Các dạng biểu đồ đã gặp trong các bài học trước ?
1/ Biểu đồ hình tròn
2/ Biểu đồ hình cột
3/ Biểu đồ cột chồng
4/ Biểu đồ đường
Trong các biểu đồ trên, loại biểu đồ nào thường dùng để biểu diễn cơ cấu ?
3. Nhận xét biểu đồ :
a. Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì ?
Sự giảm của tỉ trọng Nông - Lâm - Ngư nghiệp từ 40,5% -> 23%.Chứng tỏ nước ta đang chuyển từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
b. Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ?
Thực tế này phản ánh điều gì ?
Tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng đang tăng lên nhanh nhất (từ 23,8% thành 38,5%). Chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá của nước ta đang tiến triển .
16 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 16: Thực hành Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế - Bùi Thị Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊNĐịa lí 9 Giáo viên : Bùi Thị Trang1/ Biểu đồ hình tròn3/ Biểu đồ cột chồng4/ Biểu đồ đường 2/ Biểu đồ hình cộtTrong các biểu đồ trên, loại biểu đồ nào thường dùng để biểu diễn cơ cấu ?Các dạng biểu đồ đã gặp trong các bài học trước ?Các thành phần kinh tếTỉ lệ %Kinh tế nhà nước38,4Kinh tế tập thể8,0Kinh tế tư nhân8,3Kinh tế cá thể31,6Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài13,7Dựa vào bảng số liệu. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế (năm 2002)Biểu đồ có 1 hình trònBảng 6.1 trang 23C¸c nhãm c©y19902002C©y l¬ng thùc67,1%60,8%C©y c«ng nghiÖp13,5%22,7%C©y ¨n qu¶+c©y kh¸c19,4%16,5%Vẽ 2 - 3 hình trònNăm 2002Năm 1990Bảng 8.1 trang 28Từ bảng số liệu. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu thể hiện giá trị sản xuất ngành trồng trọt.Bảng 8.1 trang 28 biểu đồ cột chồngBảng 8.1 trang 28C¸c nhãm c©y19902002C©y l¬ng thùc67,160,8C©y c«ng nghiÖp13,522,7C©y ¨n qu¶+c©y kh¸c19,416,5Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt Biểu đồ đường biểu diễn (Đồ thị)Bảng 16.1 Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)Với số liệu trong bảng trên, nếu vẽ biểu đồ hình tròn sẽ gặp khó khăn gì ?C¸c khu vùc kinh tÕ1991199319931993199319931993Tổng số100100100100100100100- Nông, lâm, ngư nghiệp40.529.927.225.825.423.323- Công nghiệp-xây dựng23.828.928.832.134.538.138.5- Dịch vụ35.741.244.042.140.138.638.5Nếu vẽ biểu đồ đường biểu diễn thì có đúng yêu cầu không ?Bảng 16.1 Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)%Năm19911993199519971999200120021020304050607080901001991199319951997199920012002102030405060708090100++++++++++++++%NămBảng 16.1 Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)Các khu vực kinh tế1991199319931993199319931993Tổng số100100100100100100100- Nông, lâm, ngư nghiệp40.529.927.225.825.423.323- Công nghiệp-xây dựng23.828.928.832.134.538.138.5- Dịch vụ35.741.244.042.140.138.638.51020304010205030401020Các khu vực kinh tế1991199319951997199920012002Tổng số100100100100100100100- Nông, lâm, ngư nghiệp40.529.927.225.825.423.323- Công nghiệp-xây dựng23.828.928.832.134.538.138.5- Dịch vụ35.741.244.042.140.138.638.540.529.927.225.825.423.323- Đánh điểm- Nối các điểm- Tô mầuNông-lâm-ngư nghiệpDịch vụCông nghiệp- xây dựng3. Nhận xét biểu đồ :a. Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì ?- Sự giảm của tỉ trọng Nông - Lâm - Ngư nghiệp từ 40,5% -> 23%.Chứng tỏ nước ta đang chuyển từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.b. Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? Thực tế này phản ánh điều gì ?3. Nhận xét biểu đồ :-Tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng đang tăng lên nhanh nhất (từ 23,8% thành 38,5%). Chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá của nước ta đang tiến triển . Cơ khí chế tạo ô tô tự động hoáCơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)Biểu đồ cột chồngBiểu đồ miềnVới yêu cầu của bài, nếu ta vẽ biểu đồ cột chồng thì có hạn chế gì so với biểu đồ miền ?Kính chúc quí thầy, cô và các em sức khỏe!Xin cảm ơn!
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_bai_16_thuc_hanh_ve_bieu_do_ve_su_tha.ppt