Bài giảng Địa lý 9 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

pptx19 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lý 9 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC QUA ZOOM MÔN : ĐỊA LÝ 9 Vườn Trường THCS Trung phú đầu xuân 2022 Bài 35. Vùng đồng bằng sông Cửu Long I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Vùng đồng bằng sông Cửu Long Kể tên các tỉnh của ĐB Sông Cửu Long I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Diện tích: 39 734 km2. - Dân số: 16,7 triệu người (năm 2002) - Vị trí: + Phía tây giáp vùng Đông Nam Bộ + Phía bắc giáp Campuchia + Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan + Phía đông nam giáp Biển Đông. - Giới hạn lãnh thổ : + Đất liền : 13 tỉnh/ thành ( .) + Biển : Qđ Hà Tiên, đảo Phú Quốc, Côn đảo Ý nghĩa: - Có 3 mặt giáp biển, có nhiều quan hệ với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công - Gần với vùng kinh tế năng động Đông Nam bộ nên thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: * Điều kiện tự nhiên : - Địa hình rộng, thấp, bằng phẳng. - Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. - Sông ngòi : là một bộ phận của sông Mê Công, hệ thống kênh rạch chằng chịt. *Tài nguyên thiên nhiên : - Đất : 4tr ha ( đất phù sa : 1,2tr, đất phèn, mặn : 2,5tr). - Biển : Nguồn hải sản phong phú, biển ấm, ngư trường rộng, nhiều đảo và quần đảo. -Rừng ngập mặn : chiếm diện tích lớn. - Nguồn nước đa dạng : Nước ngọt ,nước mặn, nước lợ vùng cữa sông Thuận lợi : Phát triển sản xuất nông nghiệp. Khó khăn: - Diện tích đất phèn, đất mặn lớn , thiếu nước ngọt trong mùa khô. - Lũ vào mùa mưa với diện rộng và thời gian dài. Hướng phát triển : Phát triển thủy lợi thoát lũ và tận dụng nguồn nước, cải tạo đất. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: * Điều kiện tự nhiên : - Địa hình rộng, thấp, bằng phẳng. - Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. - Sông ngòi : là một bộ phận của sông Mê Công, hệ thống kênh rạch chằng chịt. *Tài nguyên thiên nhiên : - Đất : 4tr ha ( đất phù sa : 1,2tr, đất phèn, mặn : 2,5tr). - Biển : Nguồn hải sản phong phú, biển ấm, ngư trường rộng, nhiều đảo và quần đảo. -Rừng ngập mặn : chiếm diện tích lớn. - Nguồn nước đa dạng : Nước ngọt ,nước mặn, nước lợ vùng cữa sông Thuận lợi : Phát triển sản xuất nông nghiệp. Khó khăn: - Diện tích đất phèn, đất mặn lớn , thiếu nước ngọt trong mùa khô. - Lũ vào mùa mưa với diện rộng và thời gian dài. Hướng phát triển : Phát triển thủy lợi thoát lũ và tận dụng nguồn nước, cải tạo đất. Dựa vào số liệu bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. Bảng 35.1. Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông cửu Long và cả nước, năm 1999. II. Đặc Điểm dân Cư, Xã Hội: *Dân Cư: - Số dân : 16,7 tr ng – 2002, đông dân thứ 2 cả nước. - Thành phần dân tộc : Người kinh, Khơ me, Hoa, chăm - - Mật độ dân số rất cao ( 407 ng/km2) - - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao. *Xã hội : - Thu nhập bình quân đầu ngườicao - Trình độ dân trí còn thấp so với cả nước. - Đây là vùng nông nghiệp trù phú, sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_ly_9_bai_35_vung_dong_bang_song_cuu_long.pptx
Giáo án liên quan