Bài giảng Điều chế oxi- Phản ứng phân hủy

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết

- Phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp.

- Phản ứng phân hủy là gì và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.

- Củng cố các khái niệm về chất xúc tác, Biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xác tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4749 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Điều chế oxi- Phản ứng phân hủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 41 ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY Ngày soạn: 15 / 1 / 08 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết - Phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp. - Phản ứng phân hủy là gì và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. - Củng cố các khái niệm về chất xúc tác, Biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xác tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và thao tác lắp thiết bị điều chế và thu khí oxi. - Sử dụng đèn cồn, kẹp ống nghiệm … - Viết phương trình hóa học, tính toán. 3. Thái độ: Rèn học sinh - Ý thức tự giác giữ trật tự khi giáo viên, bạn tiến hành thí nghiệm . - Xây dựng học sinh thói quen tự nghiên cứu tìm hiểu thông tin rút ra kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hóa chất: KMnO4, KClO3, MnO2 Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm , muỗng lấy hoá chất, giá sắt … 2. Học sinh : Đọc trước các thí nghiệm a, b SGK / 92. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1. Oxit là gì? Có mấy loại oxit. Kể ra? Nêu ví dụ mỗi loại? Đọc tên các oxit đó? (10đ) 2. Bài tập 4 (SGK / 91) Đáp án Trình bày rõ ràng, làm đủ các bài tập 1. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Có hai loại oxit: + Oxit bazơ: CaO Canxi oxit + Oxit axit: CO2 Cacbon đi oxit. - Oxit axit: SO3 Lưu huỳnh tri oxit N2O5 Đi nitơ penta oxit CO2 Cacbon đi oxit. - Oxit bazơ: Fe2O3 Sắt (III) oxit CuO Đồng (II) oxit CaO Canxi oxít Điểm 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 4đ 4đ - Học sinh nhận xét, bổ sung (nếu có) - GV kết luận, bình điểm. 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Khí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách riêng oxi từ khí quyển? Trong phòng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay? “ Điều chế xi - phản ứng phân hủy” Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.   HS tìm hiểu thông tin SGK / 92 trả lời câu hỏi: ? Những chất nào có thể dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? (KMnO4, KClO3) ? Nhận xét thành phần phân tử của hai chất vừa kể? ( những hợp chất giàu oxi ) - GV cho HS quan sát mẫu KMnO4và KClO3 giới thiệu đây là hợp chất giàu oxi dễ bị nhiệt phân hủy. - GV: treo tranh hình 4.5 a và b SGK / 92 ? Có mấy cách thu khí oxi? ( 2 cách ) + Cho oxi đẩy không khí. + Cho oxi đẩy nước. - GV biểu diễn thí nghiệm : Điều chế oxi bằng cách đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử khí bay ra bằng que đóm có than hồng.   HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV để nhận xét được hiện tượng và giải thích thí nghiệm đang thực hiện. + Nhóm 1, 2: Thu oxi bằng cách đẩy k.khí + Nhóm 3, 4: Thu oxi bằng cách đẩy nước   Đại diện nhóm phát biểu. - GV hướng dẫn 1 HS làm thí nghiệm bằng cách đun nóng KClO3 sau đó thêm MnO2 vào và đun nóng.   HS quan sát giải thích ( MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác phản ứng xảy ra nhanh hơn)   HS viết phương trình KMnO4 KClO3 * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sản xuất oxi trong công nghiệp ? Trong thiên nhiên, nguồn nguyên liệu nào được dùng để sản xuất oxi?   HS thảo luận phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét chỉ ra kết luận đúng.   HS đọc kết luận SGK   HS viết phương trình H2O * Hoạt động 4: Tìm hiểu phản ứng phân hủy. - GV treo bảng phụ các phản ứng hóa học HS vừa ghi( SGK/ 93) đồng thời bổ sung thêm phản ứng hóa học CaCO3 CaO + CO2   HS điền vào chỗ trống các cột tương ứng với các phản ứng. - GV nhấn mạnh những phản ứng trên được gọi là phản ứng phân hủy. ? Vậy phản ứng phân hủy là gì ? - GV nhắc học sinh gạch chân từ chú ý - GV : yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ chứng minh 2KNO3 2KNO2 + O2 Cu(OH)2 CuO + H2O 2HgO 2Hg + O2 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Khí oxi được dùng điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 KClO3 2 KCl + 3O2 II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp Trong công nghiệp, khí oxi được sản xuất từ không khí và nước. 2H2O 2 H2 + O2 III. Phản ứng phân hủy Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. 4. Củng cố và luyện tập : Bảng phụ bài tập - Gọi một HS đọc kết luận SGK / 94 - BT 1 : (SGK /94) Những chất được dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là : a) KClO3 b) KMnO4 - BT 3 :(SGK /94) Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp là: Phản ứng hóa hợp Một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu Fe + S FeS Phản ứng phân hủy Một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. 2H2O 2H2 + O2 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài. Luyện viết các PTHH tìm ví dụ minh họa. - Làm BT 4, 5, 6 SGK / 94 - Xem trước Bài 28 “ Không khí-sự cháy” và sưu tầm tranh ô nhiễm môi trường. V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT41.doc
Giáo án liên quan