Bài kiểm tra cuối chương 1

1. Chọn câu đúng trong các câu sau đây:

 a. Một vật thể chỉ do một chất tạo thành.

 b. Từ một chất có thễ tạo ra nhiều vật thể khác nhau.

 c. Cùng một loại vật thể thì được làm từ cùng một chất.

 d. Từ một chất chỉ có thể tạo ra được một chất.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối chương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG 1 Phần 1. Trắc nghiệm.(3đ) 1. Chọn câu đúng trong các câu sau đây: a. Một vật thể chỉ do một chất tạo thành. b. Từ một chất có thễ tạo ra nhiều vật thể khác nhau. c. Cùng một loại vật thể thì được làm từ cùng một chất. d. Từ một chất chỉ có thể tạo ra được một chất. 2. Chọn câu sai trong các câu sau đây: a. Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. b. Nước tự nhiên gồm nhiều chất trộng lẫn là một hỗn hợp. c. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp. d. Tất cả sai. 3. Chọn vật thể trong các ý sau: a. Than chì. b. Cơ thể người. c. Đồng. d. Nước. 4. Chọn chất trong các ý sau: a. Chất dẻo b. Sắt c. Cao su d. Tất cả đúng. 5. Chọn câu sai trong các câu sau: a. Nguyên tử không thể bị chia nhỏ trong phản ứng hóa học. b. Những nguyên tử cùng loại có cùng số electron trong hạt nhân. c. Electron có điện tích âm nhỏ nhất. d. Khối lượng của nguyên tử được xem là khối lượng của hạt nhân nguyên tử. 6. Chọn câu đúng trong các câu sau: a. Trong nguyên tử, số electron bằng số nơtron. b. Trong nguyên tử, số nơtron bằng số proton. c. Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. d. Trong nguyên tử, số số electron không thể bằng số proton. 7. Tính chất đúng về electron: a. Electron có khối lượng lớn hơn proton. b. Electron có điện tích âm, nằm trong hạt nhân. c. Electron tạo thành lớp vỏ nguyên tử. d. Tất cả câu trên đúng. 8. Chọn câu sai khi chỉ nguyên tố hóa học và kí hiệu hóa học tương ứng: a. Đồng – Cu b. Kẽm – Zn. c. Thủy ngân – Ag. d. Sắt – Fe. 9. Chọn câu đúng khi chỉ nguyên tố hóa học và kí hiệu hóa học tương ứng: a. Natri – N. b. Bạc – Hg. c. Nhôm – Al. d. Chì – Pt. 10. Chọn câu đúng: a. Nguyên tố hóa học chỉ tồn tại ở dạng tự do. b. Nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở dạng tự do và hóa hợp. c. Số nguyên tố hóa học có nhiếu hơn số chất. d. Số nguyên tố hóa học có ít hơn số chất. Phần 2. Tự luận.(7đ) Câu 1. Viết công thức hóa học của các chất có thành phần phân tử như sau, rồi chỉ ra đâu là đơn chất, hợp chất: Nito có phân tử gồm 2 nguyên tử N. Ozon có phân tử gồm 3 nguyên tử O. Axit sunfuric có phân tử gồm 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O. Nhôm sunfat có phân tử gồm 2 nguyên tử Al và 3 nhóm SO4. Câu 2. Cho các công thức hóa học sau: a. Khí Metan: CH4. b. Khí oxi: O2 Nêu ý nghĩa của các công thức đó. Cho C = 12, O = 16, H = 1. Câu 3. Phát hiện công thức viết sai trong các công thức hóa học sau và sửa lại cho đúng: N, P2, Cu2, HCl, NaCl2, CaCl, AlCl2, NH3, Cu(SO4)2, H2NO3. Câu 4. Một hợp chất A, có thành phần khối lượng như sau: 80% Cu, và 20% O. Hai bạn đã tìm ra công thức hóa học của A là: Cu2O, CuO. Theo em, công thức hóa học nào là phù hợp? Tính hóa trị của Cu trong hợp chất đó. Câu 5. Nguyên tử khối là gì? Cho biết nguyên tử R nặng gấp 4/3 lần nguyên tử C, hỏi R là nguyên tố nào, cho biết kí hiệu hóa học của R ? Câu 6. Phân tử một chất gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. X là nguyên tử nào? Câu 7. Một hợp chất X gồm các nguyên tố Mg, C, O có tỉ lệ về khối lượng là: mMg : mC : mO = 2 : 1 : 4 Tìm công thức hóa học của X, biết phân từ khối của X= 84 đvC. Tính hóa trị của Mg trong hợp chất này. HẾT Cho biết S = 32, C = 12, P = 31, O = 16.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra chuong 1.doc
Giáo án liên quan