Mục tiêu:
HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản suet oxi trong công nghiệp.
HS biết khái niệm phản ưng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học.
II/ Chuẩn bị:
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2720 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Điều chế oxi và các Phản ứng trong phân huỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
ĐiỀu chẾ oxi-phẢn Ứng phân huỶ
I
/ Mục tiêu:
HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản suet oxi trong công nghiệp.
HS biết khái niệm phản ưng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học.
II/ Chuẩn bị:
KMnO4
Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ tt có nút nhám, bông.
=> Sử dụng cho thí nghiệm của GV Điều chế và thu khí oxi.
III/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan
IV/ Tiến trình tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
Nêu định nghĩa oxit; phân loại oxit; Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ
Chữa bài 4, 5/91 SGK
3. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
HS Ghi:.
GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4; thu khí oxi bằng 2 phương pháp đẩy nước và đẩy kk.
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (hoặc lọ thu khí) như thế nào? Vì sao?
? Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước, vì sao?
HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy kk ta phải để ngửa bình vì: Oxi nặng hơn kk
DO2/kk= 32/29
Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì oxi là chất khí ít tan trong nước.
GV: Viết sơ đồ p/ư điều chế oxi và yêu cầu HS cân bằng PTPƯ.
GV: Thuyết trình
HS: Ghi bài
GV:? Em hãy cho biết thành phần của không khí
HS: Thành phần của kk gồm: Khí N2, O2…
GV: Muốn thu được oxi từ không khí, ta phải tách riêng được oxi ra khỏi kk
à GV giới thiệu phương pháp sản xuất oxi từ kk
I/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3
Cách thu O2:
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí.
2KClO3 to 2KCl + 3O2
2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2
II/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
Nguyên liệu: Không khí hoặc nước
1) Sản xuất oxi từ không khí:
- Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao
- Sau đó, cho kk lỏng bay hơi; trước hết thu được khí nitơ (ở -1960C), sau đó thu được khí oxi (ở -1830C)
GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước? Hãy viết PTPƯ cho quá trình điện phân nước.
GV: Phân tích sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về sản lượng, nguyên liệu và giá thành
à GV yêu cầu HS điền vào bảng sau:
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Điều chế oxi trong công nghiệp
Nguyên liệu
Sản lượng
Giá thành
GV: Cho HS nhận xét các PTPƯ trong bài và điền vào chỗ trống trong bảng
Phản ứng hoá học
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
2KClO3to 2KCl + 3O2
2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2
CaCO3to CaO + CO2
HS: Điền vào bảng
Phản ứng hoá học
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
2KClO3to 2KCl + 3O2
2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2
CaCO3to CaO + CO2
1
1
1
2
3
2
GV: Giới thiệu những phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng phân huỷ
à Vậy em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ.
HS: Nêu định nghĩa
GV: Em hãy so sánh p/ư phân huỷ và p/ư hoá hợp rồi điền vào bảng sau
Số chất p/ư
Số chất s/p
Phản ứng hoá hợp
Phản ứng phân huỷ
HS: Suy nghĩ và điền vào bảng
2) Sản xuất oxi từ nước:
- Điện phân nước trong các bình điện phân, thu được H2 và O2 riêng biệt.
2H2O Điện phân 2H2 + O2
III/ Phản ứng phân huỷ:
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
Số chất p/ư
Số chất s/p
Phản ứng hoá hợp
2 (hoặc nhiều)
1
Phản ứng phân huỷ
1
2 (hoặc nhiều)
GV: Gọi 1 HS làm trên bảng
HS:
a) 2FeCl2 + Cl2 à 2FeCl3
b) CuO + H2 to Cu + H2O
c) 2KNO3 to 2KNO2 + O2
d) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O
e) CH4 + 2O2 to CO2 + 2 H2O
- Phản ứng hoá hợp: a
- Phản ứng phân huỷ: c, d
GV: Chấm vở của một số HS
Bài tập 1: Cân bằng các PTPƯ sau và cho biết p/ư nào là p/ư hoá hợp, p/ư nào là p/ư phân huỷ:
a) FeCl2 + Cl2 à FeCl3
b) CuO + H2 to Cu + H2O
c) KNO3 to KNO2 + O2
d) Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O
e) CH4 + O2 to CO2 + H2O
V. Củng cố:
GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
Đọc kết luận SGK
Về nhà học bài và làm bài trong sách, nhắc lại nội dun của bài
File đính kèm:
- dieu che oxit.doc