- Khái niệm đơn chất, hợp chất
- Trong một mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
- Phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim, đơn chất và hợp chất
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4295 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đơn chất và hợp chất-Phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS hiểu được
- Khái niệm đơn chất, hợp chất
- Trong một mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
- Phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim, đơn chất và hợp chất
2. Kỹ năng : Rèn cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố, tính cẩn thận chính xác.
3. Thái độ : Hướng học sinh có lòng tin vào khoa học. Biết được đơn chất, hợp chất- phân tử có trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ mô hình mẫu các chất; Kim loại đồng, khí Oxi, khí Hiđro, nước và muối ăn. Phiếu học tập.
2. Học sinh : Ôn lại các khái niệm về tính chất của chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
* HS1: Nguyên tử khối là gì ? Tại sao phải đưa ra khái niệm nguyên tử khối?
Làm bài tập 6/20 SGK (10đ)
* HS 2: Định nghĩa nguyên tử khối, xem bảng 1 SGK /42 và cho biết kí hiệu tên gọi của nguyên tố R . Biết rằng nguyên tử của nguyên tố R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử Nitơ (10đ)
Đáp án
1. Nguyên tử khối là khối lượng tính bằng đvC của nguyên tư.û
Vì khối lượng nguyên tử có trị số quá nhỏ không tiện sử dụng.
Nguyên tử X là Silic (Si=28)
Trình bày chuẩn xác, viết đúng kí hiệu các nguyên tố, làm đủ các bài tập về nhà
Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Nguyên tử khối của Nitơ là 14
Nguyên tử khối của R =14 x 4 = 56 đvC
Vậy R là sắt ; Kí hiệu: Fe
Trình bày chuẩn xác, viết đúng kí hiệu các nguyên tố, làm đủ các bài tập về nhà
Điểm
3đ
2đ
3đ
2đ
2đ
2đ
4đ
2đ
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu
Ta đã biết các chất được cấu tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một nguyên tố hóa học. Vậy ta có thể nói: Chất được tạo từ nguyên tố hóa học có được không? Tùy theo có chất được tạo nên từ một, hai hay ba nguyên tố. Dựa vào đó, người ta phân loại chất
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn chất
HS xem tranh mô hình mẫu kim loại: đồng, khí hiđro, khí Oxi.
? Đồng, khí Oxi , khí hđrô do nguyên tố hoá học nào cấu tạo nên? (Chất đồng do nguyên tố đồng tạo nên, khí Oxi do NTHH Oxi tạo nên, khí Hđrô do NTHH Hiđrô tạo nên )
- GV nhấn mạnh: những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học gọi là đơn chất.
? Đơn chất là gì ?
HS nêu ví dụ
- GV nêu thêm một số ví dụ:
+ Đơn chất than chì. Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
+ Đơn chất sắt do nguyên tố sắt tạo nên.
HS xem bảng 1 SGK/42
- GV giới thiệu một số kim loại và phi kim thường gặp.
- GV nhấn mạnh : Đơn chất chia thành : Kim loại và phi kim
HS nêu tính chất vật lí của kim loại và phi kim.
( + Kim loại: Có ánh kim ,dẫn điện và dẫn nhiệt.
+ Phi kim: Không có tính chất trên trừ than chì dẫn điện được)
HS quan sát hình 1.10 /22, 1.11/23 và thông tin SGK/23.
? Có mấy loại nguyên tử ? Các nguyên tử được sắp xếp như thế nào?
- GV bổ sung một số phi kim có số hạt là 1 và kết luận.
Chuyển ý: Những chất tạo nên từ nguyên tố hoá học là đơn chất .Vậy những chất tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên gọi là gì? chúng ta sẽ tìm hiểu hợp chất
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hợp chất
HS xem tranh mô hình mẫu nước, muối ăn. Thảo luận trên phiếu học tập:
? Nước do nguyên tố hoá học nào cấu tạo nên? (nước do 2 NTHH: Hiđrô và Oxi cấu tạo nên)
? Muối ăn do nguyên tố hoá học nào tạo nên?
( muối ăn do 2 NTHH Natri và Clo tạo nên)
? Nước , muối ăn gọi là gì?( Hợp chất)
? Định nghĩa hợp chất ?
- GV thông báo có 2 loại hợp chất: đó là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
- GV hỏi nhấn mạnh nội dung bài: Chất được phân chia thành mấy loại? ( 2 loại đơn chất và hợp chất)
HS so sánh 2 khái niệm đơn chất và hợp chất.
- GV yêu cầu HS quan sát lại các hình vẽ và cho biết:
? Kim loại đồng tạo nên từ nguyên tố nào. Nhận xét sự sắp xếp các nguyên tử đồng trong đơn chất kim loại đồng? (Kim loại đồng tạo nên từ nguyên tố đồng. Trong đơn chất đồng các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định)
HS nhận xét mẫu đơn chất khí Hiđrô và Oxi? (Đơn chất khí Hiđô hoặc khí Oxi các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2).
I. Đơn chất
1.Đơn chất là gì ?
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
Vdụ: Khí Hiđro, lưu huỳnh là những đơn chất.
Đơn chất đồng do nguyên tố đồng tạo nên.
- Đơn chất được chia làm hai loại
+ Đơn chất kim loại: Cu, Fe, Al
+ Đơn chất phi kim: Khí O2, H2, S, C, P …
2. Đặc điểm cấu tạo
- Trong đơn chất kim loại có các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định.
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2
II. Hợp chất
1. Hợp chất là gì ?
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên
Vd: H2O, CO2. .
- Có hai loại hợp chất:
+ Hợp chất vô cơ: NaCl( muối ăn )
+ Hợp chất hữu cơ: Khí mêtan, đường…
2. Đặc điểm cấu tạo ( SGK/23)
- Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và thứ tự nhất định.
4. Củng cố và luyện tập :
- HS làm bài tập 1 SGK/25 vào vở bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
(1) đơn chất ; (2) Hợp chất ; (3) Nguyên tố hoá học ; (4) Hợp chất ; (5) Kim loại ; (6) phi kim ; (7) Vô cơ ; (8) Hữu cơ .
- BT 3 : (SGK/26 )
a/ Khí amoniac tạo nên từ N và H ; b/ Photpho đỏ tạo nên từ p
c/ Axit Clohiđric tạo nên từ H và Cl ; d/ Can xi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O
( Đơn chất là phot pho(p) vì phot pho (p) do 1 nguyên tố hoá học tạo nên .
Các hợp chất là: khí amoniac, Axit Clohiđric , Canxi cacbonat. Vì mỗi chất đều do hai hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên)
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài dựa vào câu hỏi trong SGK/25 trả lời.
- Đọc mục em có biết SGK/27.
- Làm các bài tập 1,2,3 SGK /25,26.
- Chuẩn bị: Bài 6 phần III, IV /24. (Xem trước thông tin thu thập kiến thức vào vở bài soạn)
V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- T8.doc