Bài giảng Tuần : 29 tiết : 55 bài 36: nước ( tiết 2)

1.Kiến thức:

- Tính chất của nước : Nước hòa tan được nhiều chất , nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na , Ca, .)oxit bazo ( CaO. Na2O .) , oxit axit ( P2O5, SO2.)

- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất , sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước , sử dụng nước tiết kiệm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1659 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 29 tiết : 55 bài 36: nước ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29 Tiết : 55 Bài 36: NƯỚC ( T2) Ngày soạn: 12/3/2011 Ngày dạy : 14/3/2011 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh : 1.Kiến thức: Tính chất của nước : Nước hòa tan được nhiều chất , nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na , Ca, ...)oxit bazo ( CaO. Na2O ..) , oxit axit ( P2O5, SO2...) Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất , sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước , sử dụng nước tiết kiệm. 2.Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước rút ra được nhận xét tính chất của nước Viết được PTHH của nước với một số kim loại( Na , Ca...) ,oxit bazo ( CaO. Na2O ..) , oxit axit ( P2O5, SO2...) Biết sự dụng quì tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazo, axit 3.Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn. II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Tính chất hóa học của nước Sử dụng nước tiêt kiệm, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận. Máy chiếu Hoá chất: Na, nước , giấy quì, CaO, P,lọ đựng khí O2, diêm,… Dụng cụ: cốc thuỷ tinh nhỏ, phễu, đèn cồn, ống nghiệm, b. Học sinh : Học bài và chuẩn bị bài mới . . 2.Phương pháp :, Quan sát hiện tượng , tổng hợp kiến thức , phân tích …. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp :1’ 2.Kiểm tra bài cũ :5’ ? Nước có thành phần hoá học như thế nào. ? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125. 3.Bài giảng 1:’ Chúng ta tiếp tục nghiên cứu xem nước có những tính chất nào ? Vai trò của nước trong đời sống của chúng ta ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’) ? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước à nhận xét: +Thể, màu, mùi, vị. +Nhiệt độ sôi. +Nhiệt độ hoá rắn. +Khối lượng riêng. +Hoà tan. Quan sát, trả lời. +Chất lỏng, không màu – mùi – vị. +Sôi: 1000C (p = 1atm). +Nhiệt độ rắn 00C. +d = 1 g/ml. +Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí… 1. Tính chất vật lý. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí… Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (15’) a. Tác dụng với kim loại. -GV: Nhúng quì tím vào cốc nước cho HS quan sát và phát biểu hiện tượng ? -GV: làm thí nghiêm Na + H2O, sau khi Na tan hết lấy vài giọt dd tạo thành cho vào ống nghiêm và cô cạn trên ngọn lửa đèn cồn để làm bay hơi nước.( chú ý quá trình làm thí nghiệm ) GV: Cho HS thao luận nhóm trả lời các câu hỏi sau. ? Khi cho mẫu Na vào cốc nước có hiện tượng gì xảy ra ? ? Hãy cho biết chất rắn tạo thành khi làm bay hơi nước dung dịch là chất nào ? -Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì à xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với - OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học. ? Viết PTHH xảy ra ? GV: cho nhóm trả lời và kết luận. ? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không được dùng lượng lớn kim loại Na ? ? Phản ứng hoá học giữa Na với nước thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao ? ? Gọi 1 HS đọc phần kết luận. GV: nhúng quì tím vào dd trên cho HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra ? chất nào làm quì đổi màu ? à chất làm quì tím ngã thành xanh là dd bazơ. Vậy NaOH là một bazơ. b. Tác dụng với một số oxítbazơ. -Làm thí nghiệm: + Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh à rót một ít nước vào vôi sống à y cầu HS quan sát, nhận xét. + Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng. à Vậy hợp chất tạo thành là gì? -Công thức hóa học gồm Ca và nhóm OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học? à Viết phương trình phản ứng? -Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa à Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. c. Tác dụng với một số oxítaxít. GV: làm thí nghiệmđốt P đỏ ngoài kk ( để có P2O5) rồi đưa vào lọ thuỷ tinh chứa nước có sẵn giấy quì. Sau đó lấy thìa đốt ra và lắc cho P2O5 hoà tan vào nước . ? Khi đốt P đỏ, chất nào được taọ thành ? Viết PTHH ? Nêu hiện tương quan sát được ? ? Viết PTHH giữa P2O5 và H2O? phản ứng trên thuôc loại phản ứng nào ? GV: Nước cũng hoá hợp với nhiều oxitaxít khác như SO2, SO2, N2O5tạo ra axít tương ứng. ? Thuốc thử để nhận ra dd axít là gì ? GV: kết luận. ? Gọi 1 HS đọc phần kết luận. HS theo dõi GV làm thí nghiệm , thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi PTHH viết trên bảng con. HS trả lời. HS trả lời. HS đọc Nhómtheo dõi GV làm phát biểu hiện tượng và nhận xét. Nhóm làm TN và phát biểu hiện tượng và nhận xét. PTHH viết trên bảng con. HS trả lời. HS đọc kết luận và ghi bài. HS quan sát và nhận xét hiện tượng . -quì tím chuyển thành màu xanh à là bazơ - HS trả lời Ca(OH)2 -HS lên bảng viết PTHH -HS đọc kết luận và ghi bài -HS quan sát à P2O5 à P2O5 tan trong nước. à Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng). P2O5 + 3H2O à 2H3PO4. - HS tiếp thu kiến thức à Quì tím -HS đọc kết luận 2. Tính chất hoá học: a/ Tác dụng với kim loại ( K, Na , Ba , Ca ) à dd bazo + H2 PTHH: Na + H2O à + H2 . b/ Tác dụng với một số oxit bazơ.( K2O , Na2O , BaO. CaO ) à dd bazo PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2 (bazơ). Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c/ Tác dụng với một số oxit axit.( - SiO2) à dd axit PTHH: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 (axit). Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước (4’) Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau: ? Nước có vai trò gì trong đời sống của con người. Gv thông báo: Lượng nước ngọt trên thế giới hiện nay còn rất ít ? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. ? Nguồn nước ngầm tại địa phương hiện nay như thế nào ? Em phải làm gì để tiế kiệm nước sinh hoạt -Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung. -Đọc SGK – liên hệ thực tế à trả lời câu hỏi. à Cung cấp nước uống , sinh hoạt , giao thông ,sản xuất nông nghiệp .. - Tiếp thu kiến thức à bảo vệ nguồn nước ngầm à Sử dụng nước tiết kiệm và tránh lãng phí - Hs kết luận III. VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT. CHỐNG Ô NHIỄM. SGK/124. V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố:8’ Gv chiếu đề bài tập và yêu cầu HS theo dõi Bài 1 : Chọn từ , cụm từ thích hợp điề vào chổ trống : nguyên tố , hidro , kim loại , phi kim , oxit axit , oxit bazo , axit Nước là hợp chất tạo bởi hai ………1…………nguyên tố …………2…………. và …………3………………… .Nước tác dụng cới một số ……………4………..ở nhiệt độ thường và một số …………5……………. tạo ra bazo ; tác dụng vơí nhiều ………………6………. tạo ra axít. 1. Nguyên tố 2 . hidro 3. oxi 4 Kim loại 5. Phi ki Bài 2: Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước 2.Dặn dò :2’ Học bài và làm bài tập 1, 5 và 6 tranh 125 Đọc mục “em có biết” Chuẩn bị bài tiếp theo : axit-bazơ- muối + Khái niệm + Công thức hóa học + Phân loại +Tên gọi Phần phụ lục :

File đính kèm:

  • doctiet 55.doc
Giáo án liên quan