Bài giảng Đơn chất và hợp chất-Phân tử (tiếp)
1. Kiến thức :
- HS biết được phân tử là gì?
- So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử.
- Biết được trạng thái của chất
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đơn chất và hợp chất-Phân tử (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 9 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ(tt)
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- HS biết được phân tử là gì?
- So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử.
- Biết được trạng thái của chất.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính toán thành thạo phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần.
3. Thái độ : Hướng học sinh có lòng tin vào khoa học. Biết được phân tử có trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : H 1.14 – Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
2. Học sinh : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
* HS1: Định nghĩa đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ minh họa? (10đ)
* HS 2: Sửa bài tập:6.1; 6.2/7 SBT (10đ)
Đáp án
1. Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
Vdụ: Khí Hiđro, lưu huỳnh
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên
Vd: H2O, CO2.
Trình bày chuẩn xác, viết đúng kí hiệu các nguyên tố, làm đủ các bài tập về nhà
Bài tập 6.1: thứ tự cần điền là: Đơn chất, nguyên tố hóa học , hợp chất, nguyên tố hóa học, nguyên tố hóa học Hiđro, nguyên tố hóa học, Clo.(7đ)
Bài tập 6.2: D (3đ)
Trình bày sạch và làm đủ các bài tập về nhà
Điểm
4đ
4đ
2đ
6đ
2đ
2đ
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu
Chúng ta đã biết có 2 loại chất, đơn chất, hợp chất. Dù là đơn chất, hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Người ta gọi đó là hạt gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tử.
? Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau: O, K, 2Cu, 2N ?
? Các cách viết O2, H2O, N2, CuO có ý nghĩa gì?
- GV: Gợi ý cho HS phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau.
- GV treo tranh HS quan sát H 1.11; H1.12/ 23
- GV: Giới thiệu các phân tử Hiđro trong một mẫu khí Hiđro, Oxi, Nước.
? Em hãy nhận xét về: Thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt nhân phân tử hợp thành các mẫu chất trên?
(Các hợp chất hợp thành các mẫu chất trên đều giống nhau về số nguyên tử, hình dạng kích thước …)
- GV: Đó là các hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử.
? Phân tử là gì?
HS quan sát mẫu đồng và rút ra kết luận.
Lưu ý :Viết O không gọi là phân tử được (vì phân tử là O2), nhưng viết Cu thì có thể gọi là phân tử Cu gồm các nguyên tử Cu liên kết với nhau (trong tinh thể ).
? Để biễu diễn 2 phân tử nước, 5 phân tử hiđro thì biểu diễn như thế nào? (2H2O, 5H2)
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tính phân tử khối.
- GV treo bảng 1 SGK/42. HS tra bảng nguyên tử khối của O, H, Fe, S, Cu.
HS hoạt động nhóm. Hãy tính khối lượng của các phân tử : O2, H2O
- GV: Các giá trị 32, 18 … đvC được gọi là phân tử khối.
? Phân tử khối là gì?
? Làm thế nào để tính được phân tử khối?
- GV: Treo bảng phụ bài tập 6 SGK/26
BT: Tính phân tử khối của:
Cacbo đioxit, xem mô hình phân tử ở BT 5
Khí metan, Biết phân tử dồm 1C và 4H
Axit nitric, biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O
Thuốc tím (Kali pemanganat), biết phân tử gồm 1K, 1Mn, 4O.
HS: làm bài tập cá nhân theo dãy bàn (Dãy bàn A là câu a, b. dãy bàn B làm câu c, d)
CO2 = 12 + 16 x 2 = 44
CH4 = 12 + 1 x 4 = 16
HCl = 1 + 35,5 = 36,5
KMnO4 = 39 + 55 + 16 x 4 = 158
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu trạng thái của chất.
HS sơ đồ hình 1.14 SGK/25
- GV: Giới thiệu cho HS một số cấu trúc của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
III. Phân tử.
1. Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Ví dụ: O2, H2O, CuO …
- Với đơn chất kim loại, nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.
Ví dụ: Fe, Na, Cu …
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
* Cách tính phân tử khối: Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ: Tính phân tử khối của khí Oxi:
O2 = 16 . 2 = 32 đvC
IV. Trạng thái của chất.
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.
- Tùy điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.
+ Ở trạng thái rắn: Các nguyên tử (phân tử) xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
+ Ở trạng thái lỏng: các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
+ Ở trạng thái khí: các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
4. Củng cố và luyện tập :
- HS làm bài tập: Tính phân tử khối của: SO2, H2S, Fe2O3, CuSO4 ?
SO2 = 32+ 16 x 2 = 64
H2S = 1 x 2 + 32 = 34
Fe2O3 = 56 x 2 + 16 x 3 = 160
CuSO4 = 64 + 32 + 16 x 4 = 160
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài dựa vào câu hỏi SGK, tìm ví dụ minh họa cho từng phần
- Làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK / 26.
- Đọc trước các thí nghiệm bài thực hành 2: Ghi bằng bút chì thông tin thu thập được vào vở bài soạn) . Kẽ sẵn phiếu thực hành theo mẫu sau:
TT TN
Mục đích TN
Hiện tượng quan sát được
Kết quả TN
1
2
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung :
- Phương pháp :
- Hình thức tổ chức :
File đính kèm:
- T9.doc