Halogen. Khí lục nhạt, chất lỏng có màu vàng nhạt. Tan trong HF lỏng. Chất oxi hóa mạnh nhất, ở điều kiện thường phản ứng mãnh liệt với kim loại, phi kim (trừ He, Ne, Ar), nước, axit, kiềm, amoniac. Tạo nên nhiều hợp chất với halogen.
1 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng F2 – Flo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
F2 – Flo
Halogen. Khí lục nhạt, chất lỏng có màu vàng nhạt. Tan trong HF lỏng. Chất oxi hóa mạnh nhất, ở điều kiện thường phản ứng mãnh liệt với kim loại, phi kim (trừ He, Ne, Ar), nước, axit, kiềm, amoniac. Tạo nên nhiều hợp chất với halogen.
M = 37,996; d (l) = 1,108(-189); = 1,696 g/l (đktc);
Tnc = -219,699oC; ts = -188,2oC.
1. F2 2F0 (trên 8000C hay phóng điện)
2. F2 + H2O (nước đá) = HOF + HF (đến 0oC)
3. F2 + H2O = 2HF + Oo (t thường, tạp chất O3)
F2 + nOo = OnF2 (n = 1- 8)
4. 4F2 + 6NaOH (loãng) = OF2 + 6NaF + 3H2O + O2
5. 2F2 + 4HClO4 = 4ClO3F + O2 + 2H2O (tạp chất ClO3(OF)]
F2 + HNO3 (khan) = (NO2+)OF (t thường)
6. F2 + H2 = 2HF (từ -250oC đến t thường, trg tối)
7. F2 + O2 = O2F2 (-183oC, phóng điện)
8. 5F2 + E2 = 2EF5 (E = Cl,Br, 200oC; E = I, t thường)
9. 3F2 + S = SF6 (t thường)
10. 3F2 + N2 = 2NF3 (phóng điện)
11. F2 + Xe = XeF2 (400oC, p)
12. F2 + 2Na = 2NaF, 3F2 + 2Sb = 2SbF3 (t thường)
13. F2 + 2NaCl = 2NaF + Cl2
14. 3F2 + 8NH3 (k) = N2 + 6NH4F (NH3 cháy trg F2, 130 – 140oC)
15. 2F2 + SiO2 = SiF4 + O2 (t thường)
16. 2F2 + 2Na2CO3 = 4NaF + 2CO2 + O2 (t thường)
17. F2 + 2KHSO4 = K2S2O6(O2) + 2HF (t thường, tạp chất KSO3F, KHSO3(O2)]
File đính kèm:
- Flo.doc