- Hiểu được đ/n giá trị lượng giác của góc bất kỳ từ 0o180o .
- Vận dụng định nghĩa để tính góc lượng giác của 1 số góc.
- Hiểu được mối liên hệ giữa các TSLG của 2 cung phụ nhau.
- Vận dụng chúng để tìm GTLG của 1 số góc thông qua GTLG của các góc đặc biệt.
- Hiểu định nghĩa góc giữa 2 vectơ và vận dụng vào việc xác định góc giữa 2 vectơ.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi trong việc tính các góc GTLG của 1 góc và ngược lại.
25 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0o đến 180o, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
Tên bài : GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ
TỪ Oo ĐẾN 180o
Số tiết :1
Tiết 14 Ngày dạy:
1.Mục tiêu:
Hiểu được đ/n giá trị lượng giác của góc bất kỳ từ 0ồ180o .
Vận dụng định nghĩa để tính góc lượng giác của 1 số góc.
Hiểu được mối liên hệ giữa các TSLG của 2 cung phụ nhau.
Vận dụng chúng để tìm GTLG của 1 số góc thông qua GTLG của các góc đặc biệt.
Hiểu định nghĩa góc giữa 2 vectơ và vận dụng vào việc xác định góc giữa 2 vectơ.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi trong việc tính các góc GTLG của 1 góc a và ngược lại.
2 . Phương tiện dạy học :
Học sinh đã biết TSLG của góc nhọn a
Máy tính bỏ túi Fx 500MS
3.Phương pháp :
Gợi mở giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Học sinh nhắc lại TSLG của góc nhọn trong r vuông .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Cho r ABC ^ tạiA
ABC = a nhọn như hình vẽ .
A
B C
* Nêu TSLG của góc a
* Nghe yêu cầu của GV quan sát hình vẽ và trả lời
Hoạt động 2: HS tập làm quen với các ĐN sina ,cosa ,tana , cota .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Nêu định nghĩa ½ đường tròn và cách xác định góc nhọn a trên ½ đường tròn đo.ù
* Chia 2 nhóm CM :sina = y0 , cosa = x0
Xác định gt, kl của yêu cầu
Hai nhóm nêu lời giải , hai nhóm còn lại
Cả lớp cùng CM
tana= y0/ x0
cota= x0/ y0
Hoạt động 3:HS tự nêu định nghĩa cacù GTLG của góc 0o £ a£ 180o
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gợi mở cho HS nêu định nghĩa tương tự cho các sin , cos,tan,cot của góc a
Giúp HS ghi nhớ sự khác biệt cách gọi TSLG, GTLG
Hướng dẫn HS vẽ hình, đặt góc a= 45o vào ½ đường tròn
Yêu cầu HS trao đổi cách tính
Hướng dẫn HS xác định dấu
Mỗi nhóm nêu một định nghĩa về sin, cos, tan, cot do GV chỉ định
Ghi nội dung định nghĩa vào tập và vẽ hình
Vẽ hình ,xác định góc a= 45o
Trao đổi giữa các bạn
Lần lượt 4 HS len bảng cho kết quả và giải thích
Suy luận trực tiếp trên đường tròn đơn vị
1.Định nghĩa: (SGK)
a.Ví dụ:Tìm GTLG của góc45o.
Giải
b. Chú ý :SGK
Hoạt động 4: HS độc lập tìm ra mối liên hệ giữa các GTLG của 2 góc bù nhau
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Vẽ hình
Yêu cầu HS so sánh toạ độ 2 điểm M và N.
Gọi HS rút ra kết luận về mối liên hệ
Gọi HS nêu TSLG của các góc nhọn đặc biệt .
Yêu cầu HS trao đổi => các góc tù
Vẽ vào tập .
Đứng tại chổ trả lời câu hỏi
Ghi vào vở phần kết luận
Lần lượt trả lời câu hỏi
Hai HS trao đổi nhau => kết quả
Tính chất :(SGK)
GTLG của các góc đặc biệt (SGK)
Chú ý (SGK)
VD:cho góc a=135o .Hãytínhsina,cosa ,tana và cota
Hoạt động 5: HS tự tìm góc giữa 2 vectơ có sự hướng dẫn của giáo viên . HS trao đổi trong nhóm giải VD.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho 2 vectơ a,b ¹o. Yêu cầu HS tịnh tiến 2 vectơ cắt nhau.
Gọi HS phát biểu định nghĩa
Chia 4 nhóm mỗi nhóm giải 1 câu
Gọi 1 HS trong nhóm nêu kết quả +giải thích
Lên bảng xác định
HS đứng tại chổ trả lời
Mỗi nhóm trao đổi nhau => kết quả bài toán
HS ghi vào vở
4.Góc giữa 2 vectơ
a.Định nghĩa:(SGK)
b.Chú ý : (SGK)
c.VD: (SGK)
Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính FX500MS tính các GTLG của góc a và ngược lại
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Sử dụng máy tính và hướng dẫn HS làm từng bước
HS nghe hướng dẫn dùng máy tính để cho kết quả
5.Sử dụng máy tính bỏ túi để tính GTLG của 1 góc (SGK)
VD:(SGK)
Củng cố:
Kiến thức cần nhớ:
-GTLG của các góc đặc biệt, mối liên hệ giữa GTLG của 2 góc bù nhau
-Sử dụng thành thạo máy tính để tính giá trị 1 góc, Tính các GTLG của 1 góc
Bài tập về nhà
Bài 1: áp dụng tính chất
Bài 2: vẽ hình ,sử dụng định nghĩa các TSLG của góc nhọn trong tam giác vuông
Bài 3: sử dụng tính chất
Bái 4: vẽ hình áp dụng định lí pitgo
Bài 5: Sử dụng kết quả bài 4
Bài 6: xác định góc 2 vectơ dùng máy tính GTLG của các góc đó.
Tên bài : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
SỐ TIẾT :1
Tiết 15 Ngày dạy:
1.Mục tiêu:
a.Về kiến thức : củng cố khắc sâu kiến thức về
-Tính giá trị lượng giác của 1 góc bất kỳ từ 0ồ180o
-Vận dụng mối quan hệ giữa các TSLG của 2 góc bù nhau để tìm giá trị lượng giác của 1 góc thông qua các góc đặc biệt.
bVề kĩ năng : Xác định được GTLG của 2 góc bù nhau
cVề tư duy : Hiểu được các bước biến đổi để giải bài tập
dVề thái độ: Cẩn thận , chính xác
Chuẩn bị về phương tiện dạy học :
a/Thực tiển : HS đã lĩnh hội được kiến thức giáo khoa
b/ Phương tiện :
Hoạt động 1:Tiến hành lời giải câu a,b- bài 1
Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta có:
sinA= sin(B+C)
cosA= -cos(B+C)
Hoạt Hoạt động của HS
Hoạt Hoạt động của GV
Nội Nội dung cần ghi
Đọc đề bài
Làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải
Chia lớp ra 4 nhóm
Giao nhiệm vụ mỗi nhóm( có HD)
Tổng 3 góc trong của 1 tam giác ?
Tìm B + C = ?
a/Ta có:
=>
Khi đó
sin( B + C) = sin( 1800 – A) = sinA
b/
Hoạt động 2: tiến hành tìm lời giải bài tập số 2
Cho AOB là tam giác cân tại 0 có OA= a và có các đường cao OH và A K . Giả sử =.a Tính AK và OK theo a vàa
Hoạt Hoạt động của HS
Hoạt Hoạt động của GV
Nội Nội dung cần ghi
Lên bảng trình bày lời già giải
Sửa BT vào vở
Vẽ hình
Gọi 1HS lên bảng làm
Sửa bài và chính xác hóa hóa bài giải
Trong :
Sin AOK = sin2a =
Vậy AK = asin2a
Cos AOK = cos2a =
Vậy OK = a cos2a
Hoạt động 3: tiến hành tìm lời giải bài tập so á3
Chứng minh rằng :
a. sin 105o = sin 75o b. cos 170o= -cos 10o c. cos 122o= -cos 58o
Hoạt Hoạt động của HS
Hoạt Hoạt động của GV
Nội Nội dung cần ghi
Trình bày lời giải của
Bài toán đã chuẩn bị
Gọi 3 HS lên bảng giải
Nhận xét , đánh giá bài
giải
a/sin1050
= sin ( 1800- 1050) = sin750
b/, c/
Hoạt động 4: tiến hành tìm lời giải bài tập số 4
Chứng minh rằng với mọi góc (00£ a£ 1800) ta đều có
Cos2 a + sin2 a =1
Hoạt Hoạt động của HS
Hoạt Hoạt động của GV
Nội Nội dung cần ghi
Vận dụng ĐN GTLG của góc a bất kỳ với
00£ a£ 1800 , Định lí
Pitago => đpcm
Vẽ hình
Gợi ý cho HS tự giải
Ta có cosa = x0 , sina = y0
Mà x02 + y02 = OM2 = 1
=> đpcm
Hoạt động 5: tiến hành tìm lời giải bài tập số 5
Cho góc x, với cosx = 1/3. Tính giá trị của biểu thức : P = 3sin 2x + cos2x
Hoạt Hoạt động của HS
Hoạt Hoạt động của GV
Nội Nội dung cần ghi
1HS lên bảng làm
Các HS còn lại quan sát , nhận xét bài làm
Ghi lời giải vào vở
HD , gọi HS trình bày lời giải
Đưa ra NX chungvà cách giải khác
P = 3sin2x + cos2x
= 3( 1 - cos2x) + cos2x
= 3 – 2 cos2x
= 25/9
Hoạt động 6: tiến hành tìm lời giải bài tập số 6
Cho hình vuông ABCD .Tính: Cos (, Sin( , Cos(
Hoạt Hoạt động của HS
Hoạt Hoạt động của GV
Nội Nội dung cần ghi
Xác định góc cần tính GTLG
Ghi nhận
Vẽ hình
Yêu cầu HS cho biết kết quả
Hoàn thiện lời giải
Cos (= cos1350 = -
Sin( = sin900 = 1
Cos( = cos00 = 1
Củng cố:
Cần nhớ :
GTLG của 2 góc bù nhau , hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải BT
cách xác định góc giữa hai vectơ
Tên bài : TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ.
Số tiết : 04 .
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: - Định nghĩa, ý nghĩa vật lý của tích vô hướng.
- Cách tính bình phương vô hướng của một véctơ.
- Dùng tích vô hướng chứng minh hai vectơ vuông góc.
2. Về kỹ năng: - Thành thạo tính tích vô hướng khi biết độ dài và góc giữa hai vectơ.
Sử dụng các tính chất tvh để tính tóan và biến đổi biểu thức vectơ, chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
Vận dụng đn, tc và CT hình chiếu vào bài tập tổng hợp đơn giản
3. Về tư duy: - Hiểu đn tvh của hai vectơ, suy luận ra các trường hợp đặc biệt vàtc.
Từ đn chứng minh CT hình chiếu và áp dụng vào bài tập.
4. Về thái độ: Chủ động , cẩn thận và chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
Xem lại: kn công sinh ra bởi lực và CT tính công theo lực.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách xác định góc giữa hai vectơ?
Cho tam giác đều ABC cạnh a và có chiều cao AH. Tính góc giữa các vectơ sau: (AC,AB), ( AC, CB), (AH,BC) ?
BÀI MỚI:
TIẾT 16 Ngày dạy:
Họat động 1:
Họat động của gv
Họat động của hs
1. ĐN tích vô hướng của hai vectơ:
-Nêu bài toán vật lí ( sgk)
-Gía trị A gọi là tích vô hướng của hai vectơ F và OO’.
-Tổng quát với
+ Cho hai vectơ khác vectơ không, khi nào tích vô hướng của hai vectơ đó là số dương? Số âm? Bằng 0?
đơn vị: F là N , OO’ là m, A là jun.
ví dụ: (sgk trang 42)
Phụ thuộc vào cos?
Hoạt động 2 :
2. Tính chất: sgk
nếu thì , khi đó
+ so sánh và ?
Þ tính chất =
+ Nếu () = 900 thì = ?
Điều ngược lại có đúng không ?
Þ tính chất Û = 0
So sánh : và . Hãy chia các khả năng của k?
Þ tính chất =
+
= 0 khi cos= 0
Họat động 3:
+Từ tc của tích vô hướng suy ra:
Aùp dụng : (bài tóan vật lí trang 43)
học sinh về nhà cm( dựa vào hằng đẳng thức)
Họat động 4:
Bài tóan: Cho tứ giác ABCD
1. Chứng minh:
2. CMR điều kiện cần và đủ để tứ giác có hai đường chéo vuông góc là tổng bình phương các cặp cặp cạnh đối diện bằng nhau?
Câu 2 suy ra từ câu 1.
Củng cố:
- Cho hai vectơ khác vectơ không, khi nào tích vô hướng của hai vectơ đó là số dương? Số âm? Bằng 0?
-Với hai số thực a,b thì (a.b)2 = a2.b2 vậy
-Nêu tính chất của tích vô hướng?
- Giải bài tập 1,2,3 sgk trang 45.
TIẾT 17 Ngày dạy:
Họat động 5:
Họat động của gv
Họat động của hs
3.Biểu thức tọa độ của tích vô hướng:
Trên mặt phẳng tọa đô , cho hai vectơ . Khi đó:
Nhận xét:
+
suy ra
+Độ dài của vectơ:
+ Hai vectơ khác vectơ không vuông góc nhau khi nào?
Ta có:
Nhân phân phối
Þ kết quả.
Họat động 6:
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ oxy cho ba điểm A(2,4),B(1,2), C(6,2).
Chứng minh rằng AB ^ AC.
Tính chu vi tam giác ABC.
1.Tính :
2. Tính AB, AC, BC ?
Họat động 7:
+ Góc giữa hai vectơ:
Từ
Suy ra
Ví dụ: Cho
Tính góc MON ?
Công thức ?
Vậy (
Họat động 8:
+ Khoảng cáchgiữa hai điểm
KC giữa hai điểm A( xA ; yA ) và B(xB ; yB )
được tính theo công thức :
Ví vụ : Cho hai điểm M ( -2 ; 2 ) và N ( 1 ; 1 ) . Khi đó tính MN ?
Tính tọa độ vectơ AB ?
Tính độ dài vectơ AB ?
Suy ra công thức tính khỏang cách giữa hai điểm A,B
-N Củng cố:
+ Biểu thức tọa độ của tích vô hướng ? Công thức tính khỏang cách giữa hai điểm ? Công thức tính góc giữa hai vectơ ?
+ Có mấy cách tính tích vô hướng của hai vectơ ?
+ Trong trường hợp nào thì dùng công thức nào cho phù hợp ?
+ Cách CM hai đường thẳng vuông góc bằng tích vô hướng ?
+ Giải bài tập 4, 5, 6 trang 46 .êu
TIẾT 18 Ngày dạy:
KIỂM TRA CUỐI HKI
TIẾT 3 (19)
Hoạt động 1:
Hoat động của gv
Họat động của học sinh
Câu 1:
Nhắc lại CT tính
Tính
Tương tự với
Hoạt động 2 :
Câu 2: SGK
Khi O nằm ngòai đọan AB:
Nhận xét Góc
Khi O nằm giữa A và B:
Nhận xét Góc
Họat động 3:
Câu 4: SGK
a) Điểm D thuộc Ox thì tọa độ D có dạng ?
Tính suy ra DA2 =?; DB2 = ?
Từ đó suy ra x = ?
b)Công thức tính chu vi tam giác OAB?
Tính OA =? OB =? AB =?
c) OA vuông góc AB khi nào?
Công thức tính diện tích tam giác OAB ?
D (x; 0)
DA = DB nên DA2 = DB2 .
Ta có : (1-x)2 +32 = (4-x)2 + 22
Û x = 5/ 3
2p = OA + OB + AB
Cách 1: dùng tích vô hướng của hai vectơ.
Cách 2: dùng đl Pytago: OB2 = OA2 + AB2
Suy ra tam giác OAB vuông cân tại A
TIẾT 20 Ngày dạy:
Hoạt động 4:
Câu 5: SGK
Nêu công thức tính góc giữa hai vectơ?
Tính
b) c) tương tự a)
Hoạt động 5 :
Câu 6 : SGK
Có mấy cách chứng minh tứ giác là hình vuông?
Cách 1: Hình thoi có một góc vuông,nghĩa là: AB = BC = CD = DA va øAB^AD
CaÙch 2: Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau, nghĩa là: AB = BC = CD =DA và
AC = BD
Cách 3 : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau, nghĩa là:
Cách 4: hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng nhau,nghĩa là:
Hoạt động 6:
Câu 7: SGK
Tìm tọa độ điểm B như thế nào?
Tọa độ của điểm C có dạng ?
Tam giác ABC vuông tại C ta có hệ thức vectơ nào?
Ta tìm thay vào (*) tìm x?
O là trung điểm AB suy ra B ( 2; -1)
C (x; 2)
(*)
x = ± 1
Củng cố : Nhắc lại:
+ Công thức tích vô hướng hai vectơ
+ Công thức tính độ dài vectơ
+ Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm
ÔN TẬP CUỐI HKI
Tiết 21
I.Mục đích yêu cầu
1.Về kiến thức:
-Nhớ lại kiến thức về vectơ,tích vô hướng của 2 vectơ
2.Về kỹ năng:
-Tìm được vectơ tổng, hiệu của hai vectơ
-Tìm được tọa độ các điểm: trung điểm, trọng tâm tam giác
-Tích vô hướng của 2 vectơ: góc giữa 2 vectơ, diện tích tam giác vuông
II.Phương tiện dạy học:
III.Phương pháp dạy học:
-Đặt vấn đề, giải quyết ván đề
IV.Tiến trình dạy học
HĐGV-HĐHS
Nội dung
HĐ1
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các qiu tắc về vectơ đã học
HS:Qui tắc 3 điểm đối với phép: cộng, trừ, qui tắc hình bình hành
HĐ2
GV:Yêu cầu hs nhắc lại phương pháp chứng minh đẳng thức vectơ
HS: lên bảng làm
Biến đổi VT =..= VP
HĐ3
GV: phân nhóm
Hs đứng tại chổ trả lời
HS: trao đổi nhóm tìm hướng giải quyết
Đại diện nhóm đứng tại chổ trả lời.Thống nhất kết quảÞ ghi nhận
HĐ4
GV: Gọi lần lượt 2 hs lên bảng làm.Nhận xét,cho hs ghi nhận
HS: Độc lập lên bảng làm
Nhận xét bài làm của bạn
Bổ sung (nếu có)
Ghi nhận
HĐ5 Củng cố : cần nhớ
-Các qui tắc : cộng, trừ, hbh
-Công thức tìm tọa độ điểm
-Công thức tính tích vô hướng của 2 vectơ
HS: Ghi nhận, khắc sâu kiến thức
Bài 1:Cho 4 điểm A,B,C,D bất kỳ.CMR:
a.
b.
Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(-1; 3)
a.Tìm tọa độ điểm M’ đối xứng M qua gốc tọa độ O
b. Tìm tọa độ điểm M1 đối xứng M qua Ox
c. Tìm tọa độ điểm M2 đối xứng M qua Oy
d. Cho N(5; 2). Tính tọa độ
Bài 3: Trong mp Oxy,cho A(1; 2), B(4; 2), C(4;-2)
a CMR: A,B,C không thẳng hàng
b CMR: DABC vuông tại B
c Diện tích DABC
d Cosin góc A, C
e Tính ,
TRẢ BÀI VIẾT KIỂM TRA HKI
Tiết 22 Ngày dạy
- Sửa bài thi HKI
- Chỉ ra nhũng sai lầm của hs
Bài 3 : CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC & GIẢI TAM GIÁC
Số tiết : 03 .
Mục tiêu :
Về kiến thức:
Hệ thức lượng trong tam giác vuông .
Hệ thức lượng trong tam giác bất kì : ĐLí cosin, ĐLí sin, CT tính diện tích tam giác.
Về kỉ năng:
HS biết giải tam giác và biết thực hành việv đo đạt trong thực tế.
Về tư duy :
Rèn luyện năng lực tìm tòi, phát hiện và giải quyết vấn đềqua đó bồi dưỡng tư duy logic .
Về thái độ:
Cẩn thận .
Chính xác.
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Thực tiển : Hs đã học hệ thức lượng trong tam giác vuông .
Phương tiện : Chuẩn bị phiếu học tập, dụng cụ đo đạt , máy tính bỏ túi.
Giợi ý về phương pháp :
Chủ yếu gợi mở, nêu vấn đề, đan xen họat động nhóm .
Tiến trình bài học và các họat động
TIẾT 23 Ngày dạy :
Tình huống 1: Định lí hàm số cosin
*Họat động 1 : Nhắc lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông đồng thời đặt vấn đề chuyển tiếp sang nội dung hệ thức lượng trong tam giác bất kỳ.
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Giải bài tóan: Trong tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH = h và có cạnh AB=c, AC=b, BC=a , BH = c, và CH = b’ . Hãy điền vào ô trống sau đây để được các hệ thức lượng trong tam giác vuông
a2 = b2 + .. ; h2 = b’ *
b2 = a* .. ; ah =b*
c2 = a* ;
sinB=cosC = . ; sinC=cosB= ..
tanB=cotC= .. ; cotB=tanC=
A
c h b
b’
B c’ H a C
-Cho HS quan sát hình vẽ và.
-Chia nhóm giải quyết vấn đề .
-Điều chỉnh khi cần thiết và xác nhận kết quả đúng.
? Đối với tam giác thường các hệ thức trên còn đúng không .
*Họat động 2 :
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Giải bài tóan: Trong tam giác ABC cho biết 2 cạnh AB, AC và góc A, hãy tính cạnh BC ?
-HS giải bài tóan trên theo nhóm ( 2 bàn 1 nhóm )
-Chia nhóm nhỏ giải bài tóan bên .
-Gợi ý :
-Gọi đại diện nhóm ghi kết quả .
-ĐL cosin là mở rộng của ĐL Py-ta-go .
*Họat động 3 : Nêu định lí SGK
*Họat động 4 : Từ định lí HS nêu nhận xét:
Khi ABC là tam giác vuông thì định lí cosin trở thành định lí quen thuộc nào ?
Hệ quả : SGK
*Họat động 5 : Aùp dụng định lí tính độ dài đường trung tuyến trong tam giác ( Sách giáo khoa ) .
*Họat động 6 : Củng cố :
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-VD1: Cho tam giác ABC có BC= 16 và AC = 10, C = 1100 . Tính AB và các góc A, B của tam giác đó .
-VD 2 : ( SGK)
-Hướng dẫn khi cần thiết .
-Điều chỉnhvà xác nhận kết quả .
TIẾT24 Ngày dạy :
Tình huống 2: Định lí hàm số sin
*Họat động 7 :
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Giải bài tóan: Trong tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ sô’ BC/sinA; AC/sinB; AC/sinB ?
-HS giải bài tóan trên theo nhóm ( 2 bàn 1 nhóm )
-Quan sát kết quả các tỉ sô’ BC/sinA; AC/sinB; AC/sinB ? Cho nhận xét về quan hệ giũa chúng .
-Chia nhóm nhỏ giải bài tóan bên .
-Điều chỉnh khi cần thiết và xác nhận kết quả đúng.
? Đối với tam giác thường các hệ thức trên còn đúng không .
*Họat động 8 : Nêu định lí ( SGK ) .
*Họat động 9 :
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Chứng minh định lí .
-Liệt kê các đẳng thức có thể viết được từ định lí
-Sử dụng phương pháp vấn đáp gởi mở để hướng dẫn HS .
*Họat động 10 :
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-VD1 : Cho tam giác ABC có BC=6 và A=450, B = 600 . Tính AC ?
-VD2 : Cho tam giác ABC cóB = 200, C = 310 và cạnh b = 210 . Tính các cạnh còn lại và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
-Hướng dẫn khi cần thiết .
-Điều chỉnh và xác nhận kết quả .
*Hoạt động 11 : Công thức tính diện tích tam giác
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Cho HS nêu công thức tính diện tích tam giác theo 1 cạnh và 1 đường cao tương ứng .
-Chứng minh công thức .
-Gọi HS nêu công thức tính diện tích tam giác đã biết .
-Nêu công thức tính diện tích tam giác ( SGK )
-Sử dụng phương pháp vấn đáp gởi mở để hướng dẫn HS .
*Họat động 12 : Aùp dụng
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-VD1: Cho tam giác ABC có BC= 13 và AC = 14, AB = 15 .
a)Tính diện tích tam giácABC
b)Tính bán kính đường tròn nội và ngọai tiếp tam giác ABC.
-VD 2 : Cho tam giác ABC có cạnh ,cạnh và C = 300 .Tính cạnh c, góc A và diện tích tam giác đó.
-Chia nhóm nhỏ giải bài tóan bên .
-Điều chỉnh khi cần thiết và xác nhận kết quả đúng.
TIẾT 25 Ngày dạy :
Tình huống 3 : Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạt .
*Họat động 13 : Giải tam giác
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
VD1 : Cho tam giác ABC có a= 17.4 và B=440 30’, C = 640 . Tính góc A và các cạnh b, c .
-VD2 : Cho tam giác ABC có cạnh a =49.4,cạnh 6.4 và C= 470 20’.Tính cạnh c, góc A và diện tích tam giác đó.
-VD3: Cho tam giác ABC có BC= 24 và AC = 13, AB = 15. Tính diện tích S của tam giác và bán kính r của đường tròn nội tiếp .
-Chia nhóm nhỏ giải bài tóan bên .
-Gọi đại diện nhóm trình bày bài tóan.
-Điều chỉnh khi cần thiết và xác
nhận kết quả đúng.
-Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để tính .
*Họat động 14 : Ứng dụng vào việc đo đạt
( Có thể tiến hành đo trên thực tế nếu có đủ dụng cụ )
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Bài toán 1 : Đo chiều cao của một cái tháp mà không thể đến được chân tháp.
(Có thể tiến hành đo chiều cao cột cờ sân trường ) .
-Bài toán 2 :Tính khoảng cách từ một địa điểm trên bờ sông đến một gốc cây trên cù lao ở giữa sông .
-Chia nhóm nhỏ giải bài tóan bên .
-Chuẩn bị : Giác kế, cọt ngắm,dây đo và một số dụng cụ để vẽ và tính toán.
-Vạch phương án đo .
-tổ chức HS thành từng nhóm nhỏ để đo đạt và tính toán với những bài tập cụ thể .
-Điều chỉnh khi cần thiết và xác
nhận kết quả đúng.
-Tổ chức đánh giá và rút kinh nghiệm .
Củng cố tòan bài :
Cho tam giác ABC có a = 5 , b = 7, c = 8 .
Tính diện tích tam giác ABC ; Độ dài đường cao AH; Bán kính đường tròn nội và ngoại tiếp tam giác ABC .
Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho BM = 3 . Tính độ dài đọan thẳng CM .
Bài tập về nhà : Bài tập 1 ----à bài tập 9 sgk
Tên bài : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
SỐ TIẾT :1
Tiết:26 Ngày dạy :
Mục tiêu :
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về :
Hệ thức lượng trong tam giác .
Giải các bài tóan trong tam giác .
Về kỉ năng:
Rèn luyện kỷ năng giải toán tam giác và biết thực hành việv đo đạt trong thực tế.
Sử dụng chuyển d0ổ công thức 1 cách thành thạo .
Về tư duy :
Rèn luyện năng lực tìm tòi, phát hiện và giải quyết vấn đề qua đó bồi dưỡng tư duy logic .
Về thái độ:
Cẩn thận .
Chính xác.
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Thực tiển : Hs đã học hệ thức lượng trong tam giác .
Phương tiện : Chuẩn bị phiếu học tập, máy tinh bỏ túi .
Giợi ý về phương pháp :
Chủ yếu gợi mở, nêu vấn đề, đan xen họat động nhóm .
Tiến trình bài học và các họat động
Họat động 1: Giải bài tập từ bài 1® bài 3 .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Nghe hiểu nhiệm vụ .
-Tìm phương án thắng .
-Trình bày lời giải đề tóan.
-Chỉnh sửa hoàn thiện nếu có .
-Kết quả :
-Chialớp thành 6 nhóm nhỏ .
-Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
( nhóm 1-2 giải bài tập 1 ; nhóm 3-4 giải bài tập 2 ; nhóm 5-6 giải bài tập 3 ) .
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bài lời giải .
-Điều chỉnh và xác nhận kết quả .
Họat động 2: Giải bài tập từ bài 4® bài 6 .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Nghe hiểu nhiệm vụ .
-Tìm phương án thắng .
-Trình bày lời giải đề tóan.
-Chỉnh sửa hoàn thiện nếu có .
-Chialớp thành 6 nhóm nhỏ .
-Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
( nhóm 1-2 giải bài tập 4 ; nhóm 3-4 giải bài tập 5 ; nhóm 5-6 giải bài tập 6 ) .
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bài lời giải .
-Điều chỉnh và xác nhận kết quả .
Họat động 3: Giải bài tập từ bài 7a® bài 9 .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
-Nghe hiểu nhiệm vụ .
-Tìm phương án thắng .
-Trình bày lời giải đề tóan.
-Chỉnh sửa hoàn thiện nếu có .
-Chialớp thành 6 nhóm nhỏ .
-Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
( nhóm 1-2 giải bài tập 7a ; nhóm 3-4 giải bài tập 8 ; nhóm 5-6 giải bài tập 9 ) .
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bài lời giải .
-Điều chỉnh và xác nhận kết quả .
Họat động 5 : Củng cố và dặn dò :
Bài tập 10 và bài tập 11 sgk .
Tên bài : ÔN TẬP CHƯƠNG II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG
SỐ TIẾT :2
1.Mục tiêu:
a/ Về kiến thức : củng cố khắc sâu kiến thức về
-Tính giá trị lượng giác của 1 góc bất kỳ từ 0ồ180o
-Vận dụng mối quan hệ giữa các TSL của 2 cung bù nhau để tìm giá trị lượng giác của 1 góc thông qua các góc đặc biệt
/.Về kĩ năng : Rèn kỹ năng chuyển đổi thành thạo công thức
c/Về tư duy : Hiểu và phân loại bài tập
d/Về thái độ: Bước đầu tổng hợp được một số công thức trong chương
2. Chuẩn bị về phương tiện dạy học :
a/Thực tiển :
HS đã nắm được kiến thức trong SGK
b / Phương tiện
-Chuẩn bị các biểu bảng
-Chuẩn bị đề bài
File đính kèm:
- HH10CBC2.DOC