Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2020-2021 - Bùi Văn Hùng

1. Đo đoạn thẳng

Cách đo :đoạn thẳng AB

Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.

- Đọc xem điểm B trùng với vạch nào, đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.

Nhận xét:

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.

Giả sử: AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm.

Hãy so sánh độ dài của 3 đoạn thẳng AB,CD,EG

Giải

Ta có:

AB = CD

EG > CD; CD < EG; AB < EG.

Cho các đoạn thẳng trong hình 41.

a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

b) So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.

Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây.

Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là in-sơ. Hãy kiểm tra xem 1 in-sơ bằng khoảng nhiêu milimét.

Bài tập 42 SGK: So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

 

pptx11 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2020-2021 - Bùi Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNGTrường THCS Long Biên Năm học 2020 - 2021GV: Bùi Văn HùngKIỂM TRA BÀI CŨ2. Cho hình vẽ, hãy gọi tên các đoạn thẳng của hình vẽ đó. Có bao nhiêu đoạn thẳng tất cả?ADCBICó 8 đoạn thẳng trên hình vẽ là:AB, CD, AD, BC, IA, IB, IC, ID.1. Đo đoạn thẳng Cách đo :đoạn thẳng AB -Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.- Đọc xem điểm B trùng với vạch nào, đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.A..B Vậy:AB = 17mm hay BA= 17mm.Nhận xét:Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. AB CD EGGiả sử: AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm.Ta có: AB = CDEG > CD; CD < EG; AB < EG.Hãy so sánh độ dài của 3 đoạn thẳng AB,CD,EGGiải ?1Cho các đoạn thẳng trong hình 41.CDEFABGHIK(Hình 41)a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.b) So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.?2Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây.Thước dâythước gấpthước xích?3Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là in-sơ. Hãy kiểm tra xem 1 in-sơ bằng khoảng nhiêu milimét.ACME MADE IN CANADA123(Hình 43)LUYỆN TẬPHình 44ABCBài tập 42 SGK: So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.LUYỆN TẬPHình 46DABCBài tập 44 SGK: a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần. B) Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA) A M B Bài tập 1 Cho hình vẽ: a) Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M so với hai điểm A và B.b) Gọi tên các đoạn thẳng có trên hình vẽ. b) Đo các đoạn thẳng đó. Em có nhận xét gì về các kết quả?HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀNắm vững cách đo đoạn thẳng và viết kết quả bằng kí hiệu. Học thuộc nhận xét.2. Biết so sánh hai đoạn thẳng, tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài. 3. BTVN: 40, 43, 45 SGK; 38 đến 43 SBT.4. Đọc trước bài mới.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_lop_6_tiet_8_do_dai_doan_thang_nam_hoc_20.pptx
Giáo án liên quan