Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 39: Luyện tập định lý Pitago - Năm học 2020-2021

 Bài toán 1: “Tam giác ABC có AB = 8, AC = 17 , BC = 15 có phải là tam giác vuông hay không ?”. Ba bạn An, Bình, Chi đã giải bài toán đó nhưu sau:

An: AB2 + AC2 = 82 + 172 = 64 + 289 = 353

 BC2 = 152 = 225

 Do 353 225 nên AB2 + AC2 BC2

Vậy: Tam giác ABC không phải là tam giác vuông

ình: AC2 + BC2 = 172 + 152 = 289 + 225 = 514

 AB2 = 82 = 64

Do 514 64 nên AC2 + BC2 AB2

Vậy: Tam giác ABC không phải là tam giác vuông

Chi: AB2 + BC2 = 82 + 152 = 64 + 225 = 289

 AC2 = 172 = 289. Nên AB2 + BC2 = AC2 (= 289)

Vậy: Tam giác ABC là tam giác vuông.

 Bài toán 3(phần câu hỏi trắc nghiệm):

ác khẳng định sau đúng(Đ) hay sai (S).

 1)Tam giác ABC có Â= suy ra

(Định lý Pitago)

2)Tam giác ABC có AB=3cm;BC=4cmsuy ra

3)Tam giác có độ dài 3 cạnh là:3cm;4dm;5cm thì tam giác đó là tam giác vuông(ĐL Pitago đảo)

4)Tam giác có độ dài 3 cạnh là:6;8;10(cựng don v? do) thì tam giác đó là tam giác vuông (ĐL Pitago đảo)

 

ppt18 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 39: Luyện tập định lý Pitago - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ:Điền vào chỗ trống () để đưược khẳng định đúng:a) Nếu ADF có Â = 900 thì DF2 = b) Nếu ABC có AC2 = BC2 + AB2 thì ABC làAD2 + AF2 tam giác vuông tại B.Tiết 39: Luyện Tập Bài toán 1: “Tam giác ABC có AB = 8, AC = 17 , BC = 15 có phải là tam giác vuông hay không ?”. Ba bạn An, Bình, Chi đã giải bài toán đó nhưư sau:An: AB2 + AC2 = 82 + 172 = 64 + 289 = 353 BC2 = 152 = 225 Do 353 225 nên AB2 + AC2 BC2Vậy: Tam giác ABC không phải là tam giác vuôngBình: AC2 + BC2 = 172 + 152 = 289 + 225 = 514 AB2 = 82 = 64Do 514 64 nên AC2 + BC2 AB2Vậy: Tam giác ABC không phải là tam giác vuôngChi: AB2 + BC2 = 82 + 152 = 64 + 225 = 289 AC2 = 172 = 289. Nên AB2 + BC2 = AC2 (= 289)Vậy: Tam giác ABC là tam giác vuông.Bài toán 2(bài 56 trang 131/sgk): Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh nhưư sau:a, 9cm, 15cm, 12cm; c, 7m, 7m, 10m;a, Tam giác có ba cạnh là: 9cm, 15cm, 12cmVậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Pytago đảoc, Tam giác có ba cạnh là: 7m, 7m, 10mVậy tam giác này không phải là tam giác vuôngGiải Bài toán 3(phần câu hỏi trắc nghiệm):Các khẳng định sau đúng(Đ) hay sai (S). 1)Tam giác ABC có Â= suy ra (Định lý Pitago)2)Tam giác ABC có AB=3cm;BC=4cmsuy ra(ĐL Pitago)3)Tam giác có độ dài 3 cạnh là:3cm;4dm;5cm thì tam giác đó là tam giác vuông(ĐL Pitago đảo)4)Tam giác có độ dài 3 cạnh là:6;8;10(cựng đơn vị đo) thì tam giác đó là tam giác vuông (ĐL Pitago đảo)SSSĐBài 4: Cho BCD(hình vẽ) cạnh BC = 15 cm ; ; HD = 16 cm; BH = 12 cm.a) Tính CH.b) Tính chu vi của BCD .c) Tam giỏc DBC là tam giỏc gỡ? Vỡ saoCách giải:a, Tính CH:Vì BH CD tại H nên BHC vuông tại H (Định lí Pytago) b, Tính chu vi của BCD .*Ta có CD=CH+HD=9+16=25(cm)* BDH vuông tại H (định lý Pytago)Khi đó chu vi BCD đưược cho là:Bài toán 5:4m///////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////7mABCMột cột đèn cao 7m, có bóng trên mặt đất dài 4mtính khoảng cách từ đỉnh của cột đèn đến đỉnh của bóng (đỉnh của bóng tức là đỉnh cách chân cột đèn 4m)///////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////7m4mBACGiải:Tam giác ABC vuông tại A (Định lý Pytago)Vậy khoảng cách từ đỉnh đầu của bóng đèn đến đỉnh của bóng là xấp xỉ 8,06mBài toán6:Tam giác ABC(hình vẽ) có AB = 10cm, BC = 8cm, AC = 6cm. Tính số đo góc ACByBài toán 7: Tính chiều cao của bức tường biết rằng chiều dài của thang là 5m và chân thang cách tưường là 1m10m5mABCDBài tập 8: Tính đưường chéo của mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10m; chiều rộng 5mHướng dẫn về nhà:1.Ôn lại định lý Pytago (định lí thuận và định lí đảo)2.Làm các bài tập 59,60,61(sgk/133)11Bàihọc hôm nay kếtthúctại đâyChân thành cảmơn cácthầy, côgiáo !20 dm7 dm21 dmĐố : Trong lúc anh Nam dựng tủ cho đứng thẳng, tủ có bị vướng vào trần nhà không ?Bài toán 9: Cho tam giác ABC(hình vẽ) có AB=AC biết AH=4cm;HC=1cm.Tính BCH14ACBBài 10: Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài của ô vuông bằng 1). Cho tam giác MNP như hình vẽ. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác MNP.MNPĐáp số: MN = NP =MP = 4

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_7_tiet_39_luyen_tap_dinh_ly_pitago_na.ppt
Giáo án liên quan