Bài giảng hóa học 8 phương trình hóa học

1/ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết công thức về khối lượng khi có chất A và B tham gia phản ứng và chất C và D là sản phẩm.

+ Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.

+ mA + mB = mc + mD

 

ppt17 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2286 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng hóa học 8 phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS THẠNH PHÚ Kiểm tra bài cũ ? 1/ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết công thức về khối lượng khi có chất A và B tham gia phản ứng và chất C và D là sản phẩm. + Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. + mA + mB = mc + mD Kiểm tra bài cũ ? 2/ Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. a- Viết phương trình chữ của phản ứng. b- Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. Kiểm tra bài cũ a- Phương trình chữ của phản ứng: Magie + Oxi  Magie oxit b- Khối lượng của oxi đã phản ứng: mMagie + moxi = mmagie oxit 9g + moxi = 15g moxi = 15 – 9 = 6g Từ phương trình chữ của phản ứng trên hãy điền công thức hoá học của các chất vào dưới tên của mỗi chất. Phương trình chữ của phản ứng: Magie + Oxi  Magie oxit Mg + O2 ---> MgO Nếu thay CTHH của các chất vào PT chữ của phản ứng ta được sơ đồ của phản ứng. Mg + O2 ---> MgO Theo sơ đồ phản ứng ta thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế không bằng nhau, như vậy không đúng với định luật bảo toàn khối lượng. Để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau đúng với định luật bảo toàn khối lượng ta hãy tìm hiểu về phương trình hoá học. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với công thức hoá học ta sẽ lập phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC  Yêu cầu học sinh hiểu được: - Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. - Học sinh biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm, giới hạn ở phản ứng thông thường. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học: Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp. - Hãy đọc phần 1 phương trình hoá học.(xem phim) Ta thấy sơ đồ của phản ứng H2 + O2 ---> H2O số nguyên tử O ở bên trái nhiều hơn, bên phải cần có 2 O. Đặt hệ số 2 trước H2O H2 + O2 ---> H2O 2 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học: Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm cùng với hệ số thích hợp H2 + O2 ---> 2H2O Số nguyên tử H bên phải lại nhiều hơn, bên trái phải có 4 H, ta đặt hệ số 2 trước H2. H2 + O2 ---> 2H2O Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau. Phương trình hoá học được viết lại: 2 H2O + O2  2H2O 2 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học: Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm cùng với hệ số thích hợp 2H2 + O2  2H2O Hãy đọc phương trình hoá học trên. Qua cách lập phương trình hoá học ta xem lại khi lập phương trình hoá học phải thực hiện những bước nào ? Ta xem phần 2 các bước lập phương trình hoá học. I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp 2/ Các bước lập phương trình hoá học Thí dụ: Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo thành nhôm oxit Al2O3 . Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng. - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Al + O2 ----> Al2O3 - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chọn hệ số thích hợp đặt trước công thức hoá học) Al + O2 ----> Al2O3 I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp 2/ Các bước lập phương trình hoá học - Bước 3: Viết phương trình hoá học Al + O2 ----> 2Al2O3 LƯU Ý Không được thay đổi chỉ số trong công thức hóa học trong những công thức viết đúng ( viết 3O2 không viết 6O vì khí oxi ở dạng phân tử O2) Nếu trong công thức có nhóm nguyên tử: OH, (SO4)…thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau trừ những phản ứng có nhóm nguyên tử không giữ nguyên sau phản ứng. TD: Natri cacbonat + Canxi hidroxit Canxi cacbonat + Natri hidroxit Hãy viết sơ đồ phản ứng và cân bằng số nguyên tử để viết thành phương trình hoá học. Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH Phương trình hoá học: Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH Đọc và trả lời câu hỏi 1a, 1b trang 57 SGK. Các nhóm thảo luận làm bài tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau: a/ Na + O2 ---> Na2O b/ P2O5 + H2O ---> H3PO4 Hãy viết thành phương trình hoá học. a/ 4Na + O2  2Na2O b/ P2O5 + 3H2O  2H3PO4 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp 2/ Các bước lập phương trình hoá học - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Al + O2 ----> Al2O3 - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chọn hệ số thích hợp đặt trước công thức hoá học) Al + O2 ----> Al2O3 Bước 3: Viết phương trình hoá học 4Al + 3O2  2Al2O3 Dặn dò Về nhà làm các bài tập: 3, 4a, 5a và 6a Xem trước phần II: Ý nghĩa của phương trình hoá học. Tiết học đã kết thúc Kính chúc quý thầy cô thành đạt trong cuộc sống. Thân ái kính chào.

File đính kèm:

  • pptHOA HOC 8.ppt
Giáo án liên quan