Bài giảng Khái niệm, tính chất, ứng dụng cơ bản về hoá học- Bài tập

I. Mục tiêu.

- Kiến thức:

+ Giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản trong chương I (Chất - Nguyên tử- phânn tử) nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, nguyên tử khối, đơn chất, hợp chất và phân tử, công thức hoá học.

+ Nắm được một số kí hiệu

- Kỹ năng:

 

doc25 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khái niệm, tính chất, ứng dụng cơ bản về hoá học- Bài tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/9/2008 Lớp Tiết Tuần Ngày dạy Lớp Tiết Tuần Ngày dạy Lớp Tiết Tuần Ngày dạy 8A 1+2 3 8A 3+4 6 8A 5+6 9 8B 1+2 4 8B 3+4 7 8B 5+6 10 8C 1+2 5 8C 3+4 8 8C 5+6 11 Giáo án tự chọn hoá 8 Tên chủ đề: Khái niệm, tính chất, ứng dụng cơ bản về hoá học- Bài tập Chủ đề: Bám sát Thời lượng: 6 Tiết I. Mục tiêu. - Kiến thức: + Giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản trong chương I (Chất - Nguyên tử- phânn tử) nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, nguyên tử khối, đơn chất, hợp chất và phân tử, công thức hoá học. + Nắm được một số kí hiệu - Kỹ năng: + Giải một số bài tập liên quan đến kiến thức về khái niệm. + Sử lý thông tin qua bài tập. + Nghiên cứu kiến thức SGK. II. Chuẩn bị: - Nội dung kiến thức về các khái niệm đã học. - Các dạng bài tập liên quan, III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định : 8A : /33 8B : / 36 8C : /35 2. Kiểm tra  (Trong tiết học) 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung học tự chọn. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Tiết 1 - HĐ1: Tìm hiểu hoá học là gì. ? Nêu K/n về hoá học? GV nêu một số thí nghiệm. - Thí nghiệm 1: Cho 1ml dung dịch đồng sun phat vào ống nghiệm đựng dung dịch natri hiđrôxit. Nhận xét hiện tượng. - Thí nghiệm 2: Cho 1ml dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm có chưa đinh sắt. Nhận xét hiện tượng. HS thảo luận nêu nhận xét của mình và báo cáo kết quả. Gv phân tích một số thí nghiệm khác làm dẫn chứng cho học sinh năm rõ khái niệm. VD: Cho muối vào nước. Lắc nhẹ 1. Hoá học là gì? Là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. 2. Nhận xét: + Thí nghiệm 1: Có sự biến đổi của các chất: tạo ra chất mới không tan trong nước. + Thí nghiệm 2: Có sự biến đổi của các chất: Tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng. Tiết 2 - HĐ 2. Tìm hiểu khái niệm về chất. ? chất có ở đâu? Hs trả lời ? Chất có những tính chất gì? Lấy ví dụ. Hs thảo luận câu hỏi. Trả lời Gv tổng hợp đưa ra kết luận. ? Làm thế nào biết được tính chất của chất? Lấy ví dụ. Hs nghiên cứu trả lời Gv tổng hợp ý kiến, đánh giá kết quả.đưa ra kết luận. VD: - Quan sát: Cho ta biết được trạng thái, màu của Đồng hoặc nhôm… - Dùng dụng cụ đo: Cho ta biết được nhiệt độ nóng chảy của lưư huỳnh là 1130C - Làm thí nghiệm: Biết được tính tan của Đường, muối ta cho vào nước, thử tính dẫn nhiệt ta đốt nóng một đầu….. ? Tính chất các chất khác nhau có lợi gì? Lấy ví dụ minh hoạ. Hs thảo luận nhóm báo cáo kết quả Gv đánh giá đua ra kết luận ? Yêu cầu học sinh nêu khái niệm chất tinh khiết và phân biệt với hỗn hợp. ? Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp. Lấy VD. Hs thảo luận trả lời. VD: Tách muối và nước dựa vào nhiệt độ (nước t0s= 1000C, muối t0s= 14500C ) 1. Khái niệm về chất. - Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất. Mỗi chất (Tinh khiết) có nhữnh tính chất vật lý và hoá học nhất định 2. Tính chất của chất: * Kết luận: - Tính chất vật lý: Trạng thái,màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điên, dẫn nhiệt…… - Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi chất này thành chất khác, thí dụ, khả năng bị phân huỷ, tính cháy được. * Nhận biết tính chất của chất dựa vào: - Quan sát. - Dùng dụng cụ đo. - Làm thí nghiệm. * Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Giúp phân biệt được chất này vớu chất khác. VD: nước và cồn - Biết cách sử dụng chất. VD: axit sunfuric đặc là chất làm bỏng, cháy da thịt ta cần tránh không để dây vào người. - Biết ứng dụng chất thích hổptnh đời sống và sản xuất. VD: Cao su là chất không thấm nước lại có tính đàn hồi, chịu mài mòn nên được dùng chế tạo lốp xe. * Thế nào là chất tinh khiết: - Chất tinh khiết có tính chất vật lý và tính chất hoá học nhất định. + Chỉ nước tinh khiết mới có: t0n/c= o0C, t0s= 1000C, D= 1g/cm3…. - Hỗn hợp: Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào với nhau. + VD: Nước tự nhiên các giá trị đều sai khác nhiều hay ít tuỳ thuộc các chất lẫn nhiều hay ít. - Dựa vào nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan ... khác nhau (Tính chất vật lý) Tiết 3 - HĐ3: Tìm hiểu nguyên tử ? Nêu k/n ? ? Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên tử. ? Nêu đặc điểm hạt electron ? ? HS nhắc lại cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. ? số prôton và nơtron trong nguyên tử. ? So sánh khối lượng của một hạt p, e, n. vậy khối lượng nguyên tử và hạt nhân như thế nào? ? Hoạt động của lớp electron ntn ? HS trả lời, báo cáo kết quả. Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 5 SGK trang 16. Hoàn thành vào bảng. Số p Số e s.lớp e e ngoài cùng He C Al Ca 1. Nguyên tử là gì ? Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. Nguyên tử gồm : - Một hạt mang điện tích dương. - Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Electron : - kí hiệu : e - Điện tích -1 - Khối lượng vô cùng nhỏ 9.1095.10-28g 2. Hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bởi prôton và nơtron. * Số p = Số e * mnguyên tử = mhạt nhân 3. Lớp electron. - Chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có số electron nhất định - Nhờ có electron mà nguyên tử có khả năng liên kết Hs làm bài tập báo cáo kết quả: Số p Số e s.lớp e e ngoài cùng He 2 2 1 2 C 6 6 2 4 Al 13 13 3 3 Ca 20 20 4 2 Tiết 4 - HĐ4: Nguyên tố hoá học ? Nêu định nghĩa. Bài tập: - Hãy điền số thích hợp vào ô trống. Số p Số n Số e N.tử 1 19 20 N.tử 2 20 20 N.tử 3 19 21 N.tử 4 17 18 N.tử 5 17 20 - nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học. - Dựa bảng trang 42 cho biết tên nguyên tố. ? Cho biết cách viết KHHH. Viết KHHH từ số thứ tự 5 đến 20 trong bảng HTTH. - Hs thực hiện nội dung báo cáo kết quả Gv phân tích một số KHHH. VD:- H chỉ một nguyên tử hiđro. - Fe chỉ một nguyên tử sắt. Nếu viết 2Fe chỉ 2 nguyên tử sắt. KHHH được thống nhất trên toàn T.giới ? Cách xác định nguyên tử khối của các nguyên tố. Lấy VD. ?Giá trị khối lượng của các nguyên tố cho biết điều gì? ? So sánh sự nặng nhẹ giữa ôxy với cacbon, lưu huỳnh, nitơ. GV lưu ý cho học sinh: Khối lượng tính bằng đ.v.c chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Bài tập 1:Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđrô. Cho biết. a. R là nguyên tố nào? b. Số p và số e trong nguyên tử. (Dựa vào bảng 1 SGK trang 42) Bài tập 2:Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Dựa vào bảng 2 SGK T42 .Hãy cho biết a. Tên và ký hiệu của X. b. Số e trong nguyên tử của nguyên tố X  c. nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxy. Gv quan sát Hs làm bài tập, uốn nắn, tổng hợp đưa ra kết quả 1. Nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. Như vậy số p đặc trưng của một nguyên tố hoá học. Các nguyên thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau. Số p Số n Số e N.tử 1 19 20 19 N.tử 2 20 20 20 N.tử 3 19 21 19 N.tử 4 17 18 17 N.tử 5 17 20 17 2. Kí hiệu hoá học: - Mỗi nguyên tố được diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng in hoa, gọi là KHHH * Lưu ý : Chữ cái đầu viết bằng chữ cái in hoa, chữ cái thứ 2 nếu có viết bằng chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu. VD: H, Ca, Ba, Hg, Mg, Au, Al.... 3. Nguyên tử khối. - Quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cac bon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon,viết tắt là : đ.v.c VD : khối lượng của 1 nguyên tử hiđro bằng 1đ.v.c (quiứơc viết là : H= 1 đ.v.c) - Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Hs làm bài tập, báo cáo kết quả. - Nguyên tử khối của R là: R = 14 x 1 = 14 (đ.v.c) - R là Nitơ, ký hiệu : N - Số p là 7. vì số p = số e số e là 7e - Hs nghiên cứu bài và thảo luận, báo cáo kết quả. X là nguyên tố lưu huỳnh - Nguyên tử S có 16 e - S = 16 đ.v.c - Nguyên tử S nặng gấp 32 lần nguyên tử hi đrô, gấp 2 lần nguyên tử hiđrô Tiết 5 - HĐ5: Đơn chất và hợp chất Gv yêu cầu học sinh so sánh đơn chất và hợp chất.(dựa vào mô hình và hình vẽ 1.10;.1.11, 1.12, 1.13, SGK) ? Đơn chất được chia thành mấy loại? Lấy VD. ? Hợp chất được chia thành mấy loại? Lấy VD. Bài tập: Trong các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất: a. khí amoniac tạo nên từ N và H b. Photpho đỏ tạo nên từ P c. Axít clohiđric tạo nên từ H và CI d. Canxicacbonat tạo nên từ Ca, C và O. e. Glucozơ tạo nên từ C, H và O Đơn chất Hợp chất Định nghĩa Định nghĩa Phân loại Phân loại đặc điểm cấu tạo đặc điểm cấu tạo - Đơn chất: Gồm đơn chất kim loại, đơn chất phi kim. - Hợp chất: gồm hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ. Hs làm bài tập, báo cáo kết quả - Đơn chất: Photpho đỏ. - Hợp chất: amoniac, Axít clohiđric, Canxicacbonat, Glucozơ. Tiết 6 - HĐ6: Công thức hoá học ? Nhắc lại định nghĩa đơn chất? ? Công thức hoá học của đơn chất có mấy loại KHHH? ? Vậy CTHH được kí hiệu ntn? GV giảng giải KHHH. A: kí hiệu hoá học của nguyên tố. x = Là chỉ số (có thể là 1,2,3,4…). Nếu x = 1 thì không viết. x = 1 đối với kim loại và một số phi kim. x = 2 đối với một số phi kim… Gv yêu câug học sinh lấy một số VD. ? Nhắc lại định nghĩa hợp chất? ? Công thức hoá học của hợp chất có mấy loại KHHH? ? Vậy CTHH được kí hiệu ntn? ? Cho biết A,B,C, x,y,z… Yêu cầu học sinh lấy một số VD. Bài tập : 1.Viết công thức hoá học của một số hợp chất sau: a. Khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H b. Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2AI và 3O. c. Khí clo biết trong phân tử có 2 nguyên tử clo. d. Khí ozon biết trong phân tử có 3 nguyên tử oxy. 2. Cho biết chất nào là đơn chát chất nào là hợp chất. Gv gọi 1 h/s lên bảng chữa bài tập. Nhận xét đánh giá kết quả. 1. Công thức hoá học của đơn chất - H/S nhắc lại định nghĩa. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có 1 KHHH. - Công thức được KH: Ax - VD: Cu, Fe, H2, O2……. 2. Công thức hoá học của hợp chất - H/S nhắc lại định nghĩa. - Công thức hoá học của hợp chất có 2,3 KHHH trở lên. - Công thức được KH: AxBy; AxByCz… VD: CO2; H2O; CaCO3……. H/s làm bài tập, báo cáo kết quả. 1. CH4; AI2O3; CI2; O3. 2. Các đơn chất là: CI2; O3. Các hợp chất là : CH4; AI2O3 Duyệt giáo án ngày /9/2008 Ngày soạn: /11 /2008 Lớp Tiết Tuần Ngày dạy Lớp Tiết Tuần Ngày dạy Lớp Tiết Tuần Ngày dạy 8A 1+2 12 8A 3+4 15 8A 5+6 18 8B 1+2 13 8B 3+4 16 8B 5+6 19 8C 1+2 14 8C 3+4 17 8C 5+6 20 Giáo án tự chọn hoá 8 Tên chủ đề: Phản ứng hoá học. Đinh luật BTKL. PTHH. Mol. Chuyển đổi n,m,v Chủ đề: Bám sát Thời lượng: 6 Tiết I. Mục tiêu. - Kiến thức: + Biết được P/ư hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác, bản chất của phản ứng hoá học. + Nắm được nội dung địng luật bảo toàn khối lượng, giảI thích được nội dung địng luật. + Biết biểu diễn phản ứng hoá học bằng phương trình chữ. + Nắm được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. + Học sinh biết được công thức chuyển đổi giữa n, m,v. + Củng cố kỹ năng làm bài tập hoá học. - Kỹ năng: + Rèn kỹ năng viết phương trình chữ. + Vận dụng định luật, công thức làm bài tập + Rèn kỹ năng phân biệt phản ứng hoá học. + Sử lý thông tin qua bài tập. + Nghiên cứu kiến thức SGK. II. Chuẩn bị: - Nội dung kiến thức theo chủ đề đã lựa chọn. - Các dạng bài tập liên quan, III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định : 8A : /33 8B : / 36 8C : /35 2. Kiểm tra  (Trong tiết học) 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung học tự chọn. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Tiết 1 - HĐ1: Phản ứng hoá học - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời. * P/ư hóa học là gì? - GV nêu câu hỏi: * Chất nào là chất tham gia? Chất nào là chất tạo thành trong p/ư hóa học? - GV bổ sung và hướng dẫn HS cách ghi, đọc tên phương trình chữ của phản ứng. - GV yêu cầu HS ghi lại bằng phương trình chữ của các hiện tượng hóa học ở BT 2, 3 vừa chữa. - GV chữa bài. - GV treo tranh vẽ Y/cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: * Trước p/ư (Hình a) có những phân tử nào? Các nguyên tử có liên kết với nhau không? * Trong p/ư (Hình b) các nguyên tử có liên kết với nhau không? So sánh số nguyên tử H và O trong p/ư và trước p/ư? * Sau p/ư (Hình c) có các phân tử nào? Các ng/tử nào liên kết với nhau? * Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về số ng/tử mỗi loại? Liên kết trong phân tử? - GV cho các nhóm trình bày ý kiến. * Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về PƯHH? - GV yêu cầu HS nhớ lại 2 TN ở bài trước và nêu câu hỏi: * Khi nào có PƯHH xảy ra? * Nếu để ít bột lưu huỳnh, than trong không khí thì các chất có tự bốc cháy được không? - GV yêu cầu HS liên hệ quá trình chuyển hóa tinh bột -> rượu. * Quá trình đó cần điều kiện gì? Trong thực tế còn quá trình nào cần đến đk này? - GV giới thiệu về chất xúc tác. - GV nêu câu hỏi mở rộng: * Trong 1 PƯHH khi nào PƯHH sẽ kết thúc? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. I- Định nghĩa. - Cá nhân tự thu thập thông tin. - 1 HS trả lời: * Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - 1 HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS nghe và ghi bài. * Cách ghi: Tên các chất P/ư Tên các sản phẩm. VD: Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) Sunfua. - HS làm BT vào vở. II- Diễn biến của phản ứng hóa hoc. - HS quan sát hình vẽ. - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác bổ sung. - 1- 2 HS nêu kết luận: * Trong các PƯHH chỉ có liên kết giữa các ng/tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. III- Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. - 2 HS trả lời. - HS ghi bài: * PƯHH xảy ra khi: + Các chất p/ư được tiếp xúc với nhau. + Cần đun nóng đến 1 nhiệt độ nào đó. + Cần có mặt của chất xúc tác, Tiết 2- HĐ2: Định luật bảo toàn khối lượng - GV hướng dẫn HS làm TN. + Cân 2 cốc đựng dd BaCl2 và Na2SO4. Ghi lại khối lượng của mỗi cốc. + Đổ cốc 1 vào cốc 2 Quan sát hiện tượng. + Cho lên cân lại sản phẩm thu được. So sánh khối lượng trước và sau p/ư. - GV chiếu trên màn hình kết quả của một số nhóm. * Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng sản phẩm? - GV biểu diễn TN: + Cân 2 cốc đựng dd HCl và CaCO3 (Đọc khối lượng cho HS ghi lại) + Đổ dd HCl vào CaCO3. Cân sản phẩm thu được. * Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và sản phẩm? - GV yêu cầu HS viết phương trình chữ của phản ứng hóa học. - GV giải thích khối lượng không bằng nhau do khí CO2 không còn trong dd. - GV yêu cầu HS phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV chốt lại kiến thức. - GV giới thiệu về 2 nhà khoa học đã tìm ra định luật (SGV). - GV treo tranh: Sơ đồ phản ứng giữa H2 và O2. * Bản chất của phản ứng hóa học là gì? * Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không? * Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không? * Khi phản ứng hóa học xảy ra có những chất mới được tạo thành nhưng vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không thay đổi? - GV chốt lại kiến thức bằng cách cho HS đọc phần giải thích. - GV cho HS viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng (Nếu kí hiệu m là khối lượng chất). Cho 2 phương trình chữ ở trên (ở 2 TN vừa làm). - GV đưa kết quả của một số HS. - GV yêu cầu HS viết biểu thức tổng quát của Định luật bảo toàn khối lượng bằng cách cho phương trình chữ. - GV yêu cầu HS làm BT 2 (SGK-T54). - GV đư ra kết quả của một số HS. - GV yêu cầu HS làm BT sau: Than cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic theo phương trình: t0 Cacbon + oxi khí cacbonic Cho biết khối lượng của cacbon là 3 kg, của khí cacbonic là 11 kg, khối lượng của oxi đã tham gia p/ư là: a. 9 kg; b. 8 kg; c. 7,5 kg; d. 14 kg - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. * Vậy định luật bảo toàn khối lượng được áp dụng như thế nào? Nếu có n chất p/ư? 1- Thí nghiệm. - HS tiến hành TN; ghi lại kết quả. - HS ghi lại phản ứng hóa học bằng phương trình chữ. - 1 - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên đọc cân. - 1 HS nêu hiện tượng. - 1 HS lên đọc cân. - 1 - 2 HS trả lời. - 1 HS ghi lên bảng. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. 2- Định luật. - 2 HS phát biểu. - HS ghi bài. * Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời: Vì trong phản ứng chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử không thay đổi. - 2 HS đọc bài. * Giải thích (SGK). 3- áp dụng. - HS ghi vào phim trong: mBariclorua + mNatrisunfat = mBarisunfat + mNariclorrua + Phương trình: A + B C + D. Theo Định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mC + mD mA = (mC + mD) - mB. - HS làm BT vào phim trong. - HS chữa bài vào vở. - HS thảo luận nhóm tìm ra đáp án đúng. - Đại diện nhóm trả lời. - 2 HS trả lời. Tiết 3- HĐ3: Phương trình hoá học - GV dựa vào PT chữ của BT 3 (SGK-T54) HS vừa chữa Yêu cầu HS viết PT chữ Viết CTHH của các chất có trong p/ư. - GV dẫn dắt để HS cân bằng PTHH. - GV treo tranh: sơ đồ p/ư giữa H2 + O2 Yêu cầu HS lập PTHH theo các bước: + Viết PT chữ. + Viết CTHH của các chất có trong p/ư. + Cân bằng PTHH. - GV yêu cầu HS phân biệt hệ số và chỉ số của các chất. - GV yêu cầu HS thảo luận. * Cho biết các bước lập PTHH? - GV cho HS báo cáo kết quả. - GV chốt lại kiến thức. - GV lưu ý cho HS cách viết như ở SGK - T56. - GV chiếu lên màn hình bài tập 1. Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - GV chữa bài cho điểm HS làm tốt. - GV yêu cầu HS làm bài tập 2. - GV chữa bài. I- Lập phương trình hoá học. 1- Phương trình hoá học. - 1 HS lên bảng ghi lại sơ đồ p/ư, HS khác bổ sung. * VD 1: t0 Magie + Khí Oxi Magieoxit t0 Mg(r) + O2(r) MgO(r) 2Mg + O2 2MgO - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng , HS khác nhận xét, bổ sung. * VD 2: t0 Khí Hiđro + Khí Oxi Nước t0 H2 + O2 H2O 2H2 + O2 2H2O - 1 HS trả lời. 2- Các bước lập PTHH. - HS thảo luận theo nhóm (1 bàn) thống nhất ý kiến. - Đại diện 1 - 2 nhóm trả lời. - HS ghi bài: Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 3: Viết PTHH. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Bài tập 1: Biết Photpho khi cháy trong khí oxi thu được hợp chất có công thức: P2O5. Hãy lập PTHH của phản ứng. - Cá nhân HS làm bài tập vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS chữa bài vàp vở. Bài tập 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: t0 a. Fe + Cl2 FeCl3 b. SO2 + O2 SO3 c. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl d. Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O Hãy lập PTHH của phản ứng. - HS làm bài tập vào vở. - 4 HS lên bảng. - HS chữa bài vào vở. Tiết 4 - HĐ4: Mol - GV giải thích "Vì sao có khái niệm mol" - GV lấy ví dụ: 1 yến gạo = 10 kg Phân tích. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu khái niệm "mol". - GV chốt lại kiến thức. - GV giải thích con số 6.1023 gọi là số Avogađro (N). - GV cho HS đọc mục: "Em có biết" để hình dung ra con số 6.1023 to lớn như thế nào. - GV yêu cầu HS phân biệt mol nguyên tử, mol phân tử. * Nói 1 mol khí O2, 1 mol khí CO2 em hiểu như thế nào? 1 mol Cu và 1 mol Al có số nguyên tử khác nhau không? Tại sao 1 mol Cu có khối lượng > 1 mol Al? - GV nêu vấn đề: Các em đã biết khối lượng của 1 tá bút chì là khối lượng của 12 chiếc bút chì. Tương tự như vậy. * Khối lượng mol là gì? - GV chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS tính NTK, PTK của một số chất điền vào cột 2 của bảng. - GV đưa giá trị khối lượng mol vào cột 3. * Em hãy so sánh phân tử khối của 1 chất với khối lượng mol của chất đó? - GV chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS phân biệt khối lượng mol ng. tử với khối lượng mol phân tử. - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính khối lượng mol của các chất sau: H2SO4; Fe2O3; CuSO4; NaOH; Br2. * Em hiểu thể tich mol của chất khí là gì? - GV cho HS nghiên cứu SGK. * Hình 3.1 SGK cho em biết điều gì? * Khi nào thể tích các chất khí bằng nhau? - GV chốt lại kiến thức. I- Mol là gì? - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. - 2 HS trả lời. * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. - 1 HS thực hiện. - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. II- Khối lượng mol là gì? - 2 HS nêu khái niệm. * Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam (g) của nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - 1 HS lên bảng thực hiện. Giá trị Chất NTK (PTK) M Cu 64 đvC 64 (g) O2 32 đvC 32 (g) CO2 44 đvC 44 (g) CuSO4 160 đvC 160(g) - 1 HS trả lời. * Khối lượng mol của nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối, phân tử khối của chất đó. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng. III- Thể tích mol của chất khí là gì? - 1 HS trả lời - Cá nhân HS thu thập thông tin. - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - HS ghi bài. * ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các chất khí khác nhau có thể tích mol bằng nhau. * ở ĐKTC (00C; 1atm) V của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 (l). Tiết 5- HĐ5: Chuyển đổi giữa n,m,V - GV hướng dẫn HS quan sát phần kiểm tra của HS1 và nêu câu hỏi: * Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (Số mol) ta phải làm như thế nào? * Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lượng. Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng? - GV chữa và kết luận. - GV cho HS vận dụng công thức để giải bài tập. Bài 1: Tính khối lượng của: a. 0,25 mol Fe2O3. b. 0,5 mol NaOH. Bài 2: Tính số mol của: a. 49 g H2SO4. b. 16 g CuSO4. Bài 3: Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam? - GV chữa bài. - GV cho HS xem lại phần kiểm tra bài cũ của HS 2 và trả lời câu hỏi: * Vậy muốn tính khối lượng chất khí (ĐKTC) ta làm thế nào? * Nếu đặt n là số mol chất, V là thể tích chất khí (ĐKTC). Em hãy rút ra công thức tính? - GV cho HS vận dụng công thức để giải các bài tập sau: Bài tập: 1- Tính V (ĐKTC) của: a. 0,25 mol khí H2 b. 0,5 mol khí SO2 2- Tính số mol của: a. 4,48 (l) O2 (ĐKTC) b. 6,72 (l) khí CH4 (ĐKTC) - GV chiếu lên màn hình 1 số bài. I- Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào? - 1 HS trả lời. - HS ghi ra phim trong các biểu thức biến đổi. - HS ghi bài. m = n x M n = M = - HS thảo luận nhóm và làm bài tập vào phim trong. II- Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? - 1 HS trả lời. 1 HS lên bảng viết biểu thức. V = n x 22,4 n = - HS làm bài vào phim trong. Tiết 6 - HĐ6: Chuyển đổi giữa n,m,V - GV yêu cầu HS làm bài tập 3 (SGK) - GV chữa bài; cho điểm HS làm tốt. - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: - GV gợi ý: Muốn xác định A Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố R Phải xác định MA = ? - GV chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài tập sau vào phim trong. - GV đưa kết quả của 1 số HS và chữa bài. Bài 3: (SGK - T67). - 3 HS lên bảng; HS khác làm bài vào vở. Giải: a. áp dụng công thức: n = nFe = = 0,5 mol b. áp dụng công thức: V= n x 22,4 VCO2 (ĐKTC) = 0,175 x 22,4 = 3,92 (l). VH2 (ĐKTC) = 1,25 x 22,4 = 28,0 (l). VN2 (ĐKTC) = 3 x 22,4 = 67,2 (l). c. Ta có: nhỗn hợp khí = nCO2 + nH2 + nN2 nCO2 = = 0,01 mol nH2 = = 0,02 mol nCO2 = = 0,02 mol nhỗn hợp khí = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol. Vhỗn hợp khí = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l). Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là R2O. Biết rằng 0,25 mol h/c A có khối lượng là 15,5 (g). Hãy xác định công thức của A? - HS thảo luậnh nhóm; làm bài tập vào phim trong. Bài giải: áp dụng công thức: M = MR2O = = 62 (g). MR = 2MR + MO = 62 MR = = 23 Vậy R là Na Công thức của A là Na2O. Bài tập 2: Hãy tính khối lượng, thể tích (ĐKTC) của: a. 3.1023 phân tử khí SO2 b. 9.1023 phân tử khí CH4 Bài giải: 3.1023 a. nSO2 = = 0,5 (mol) 6.1023 mSO2 = 0,5 x 64 = 32 (g) VSO2 (ĐKTC) = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l) b. 9.1023 nSO2 = = 1,5 (mol) 6.1023 mCH4 = 1,5 x 16 = 24 (g) VCH4 (ĐKTC) = 1,5 x 22,4 = 33,6 (l) - HS thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập. Duyệt giáo án ngày /11/2008 Ngày soạn: 5 /1/2009 Lớp Tiết Tuần Ngày dạy Lớp Tiết Tuần Ngày dạy Lớp Tiết Tuần Ngày dạy 8A 1+2 20 8A 3+4 23 8A 5+6 26 8B 1+2 21 8B 3+4 24 8B 5+6 27

File đính kèm:

  • dochoa 8 tron bo chi tuet.doc
Giáo án liên quan