1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:
Dựa vào thông tin SGK cho biết H2CO3 có ở đâu?
2. Tính chất hoá học:
H2CO3 có trong nước tự nhiên và nước mưa
Do CO2 tan được trong nước tạo thành dung dịch H2CO3
Tỷ lệ VCO2: VH2O = 90 :1000
Kết luận nào sau đây đúng với H2CO3 ?
Axit mạnh, bền nhiệt.
B. Axit mạnh, không bền.
C. Axit yếu, không bền.
D. Axit yếu, bền nhiệt.
H2CO3 là axit yếu, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím hóa đỏ nhạt.
- H2CO3 không bền, dễ bị phân hủy khi tạo thành trong những phản ứng hóa học:
Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như: Na2CO3; K2CO3
Hầu hết muối hidrocacbonat tan trong nước như: Mg(HCO3)2 ; Ca(HCO3)2
a) Tính tan :
a số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như: Na2CO3; K2CO3
Hầu hết muối hidrocacbonat tan trong nước như: Mg(HCO3)2 ; Ca(HCO3)2
23 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37-Bài 29AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:I. Axit cacbonic- H2CO3 có trong nước tự nhiên và nước mưa Do CO2 tan được trong nước tạo thành dung dịch H2CO3 Tỷ lệ VCO2: VH2O = 90 :1000(?)Dựa vào thông tin SGK cho biết H2CO3 có ở đâu?(H2CO3)AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT2. Tính chất hoá học:- H2CO3 là axit yếu, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím hóa đỏ nhạt.- H2CO3 không bền, dễ bị phân hủy khi tạo thành trong những phản ứng hóa học:Kết luận nào sau đây đúng với H2CO3 ?Axit mạnh, bền nhiệt.B. Axit mạnh, không bền.C. Axit yếu, không bền.D. Axit yếu, bền nhiệt.CTại sao em chọn phương án đó? Đỏ nhạtH2CO3 CO2 + H2O1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:I. Axit cacbonic(H2CO3)AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT2. Tính chất hoá học:- H2CO3 là axit yếu, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím hóa đỏ nhạt.- H2CO3 không bền, dễ bị phân hủy khi tạo thành trong những phản ứng hóa học:H2CO3 CO2 + H2OII. Muối cacbonatII. Muối cacbonatNêu CTHH của một số muối cacbonat mà em biết?VD:CaCO3, Na2CO3 ,MgCO3 Ca(HCO 3)2, NaHCO3 ,KHCO3 .Các muối đó được phân thành mấy loại? Dựa vào đâu để phân loạicác muối đó?Cacbonat trung hòa(Gọi là muối cacbonat không còn nguyên tố H trongthành phần gốc axit)VD:CaCO3 , Na2CO3 ,MgCO3, Cacbonat axit(Gọi là muối hiđrocacbonat,có nguyên tố H trong thànhphần gốc axit)VD:Ca(HCO3)2 , NaHCO3 ,KHCO3 2 loại-Cacbonat trung hòaVD:CaCO3 , Na2CO3 ,MgCO3, -Cacbonat axitVD:Ca(HCO3)2 , NaHCO3 ,KHCO3 2 loại 1. Phân loại : 2. Tính chất :AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT 2. Tính chất :a) Tính tan :ttkkkkkkkkDựa vào bảng trên hãy cho biết tính tan trong nướccủa các muối cacbonat? Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như: Na2CO3; K2CO3 Hầu hết muối hidrocacbonat tan trong nước như: Mg(HCO3)2 ; Ca(HCO3)2II. Muối cacbonat 1. Phân loại : 2. Tính chất :a) Tính tan : Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như: Na2CO3; K2CO3 Hầu hết muối hidrocacbonat tan trong nước như: Mg(HCO3)2 ; Ca(HCO3)2AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONATMuối có các tính chất hoá học là :Muối + axit(mạnh hơn) muối mới + axit mới Đk: sản phẩm dd muối + dd bazơ muối mới + bazơ mới có chất không tan- dd muối + dd muối 2 muối mới hoặc khí bay radd muối + kim loại muối mới + kim loại mới ( Điều kiện: Kim loại phản ứng phải từ Mg trở đi và hoạt động hoá học mạnh hơn kim loại trong muối)1số muối bị nhiệt phân huỷ Nêu tính chất hoá học chungcủa muối ?Dựa vào tính chất hoá học chung của muối, hãy dự đoán các tính chất hoá học có thể có của muối cacbonat?Để kiểm tra dự đoán của bạn chúng ta cùng xem các thí nghiệm ?TN2:Tác dụng với dd bazơNhỏ vài giọt dd K2CO3 vào ống nghiệm(1)đựng sẵn ddCa(OH)2 và ống nghiệm(2)đựng sẵn dd NaOH (đối chứng)??TN1:Tác dụng với axit??TN3:Tác dụng với dd muốiNhỏ vài giọt ddNa2CO3 vào ống nghiệm(1)đựng sẵn dd CaCl2, và ống nghiệm (2)đựng sẵn dd KCl (đối chứng)??Hiện tượngPTHHThí nghiệmTiến hành Nhỏ vài giọt dd HCl vào ống nghiệm (1)đựng sẵn dd Na2CO3 và ống nghiệm (2) đựng sẵn dd NaHCO3Các thí nghiệm:TN2:Tác dụng với dd bazơ-ống nghiệm (1)xuất hiện vẩn đục hoặc kết tủa trắng.ống nghiệm (2) không cóhiện tượng gì.K2CO3 +Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOHK2CO3 + NaOH không phản ứng. TN1:Tác dụng với axitXuất hiện bọt khí ở cả hai ống nghiệm.Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O+CO2NaHCO3 + HCl NaCl +H2O+CO2 TN3:Tác dụng với dd muối-ống nghiệm (1)xuất hiện vẩn đục hoặckết tủa trắng.ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì.Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaClNa2CO3 + KCl không phản ứng Hiện tượngPTHHThí nghiệmTiến hành thí nghiệm: Mỗi nhóm làm các thí nghiệm sau và hoàn thành vào phiếu học tập:Một số dd muối cacbonat + dd bazơ tạo muối cacbonat (không tan) + bazơ mớiMuối cacbonat +dd axit (mạnh hơn) tạo muối mới + nước+ CO2Dd muối cacbonat + một số dd muối khác tạo hai muối mới. (có chất không tan) Muối cacbonat +dd axit (mạnh hơn) tạomuối mới + nước+ CO2Một số dd muối cacbonat + dd bazơ tạo muối cacbonat (không tan) + bazơ mới Dd muối cacbonat + một số dd muối khác tạo hai muối mới.(có )Chú ý: Muối hidrocacbonat + dd Bazơ tạo muối trung hoà + nước NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 +2H2O(l) Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaHCO3 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O+CO2NaHCO3 + HCl NaCl +H2O+CO2 b) Tớnh chất húa họcMuối cacbonat có tác dụng được với kim loại không ? Tại sao ?Muối cacbonat không tác dụng được với kim loại vì không thoả mãn điều kiện của phản ứng.Muối cacbonat có bị nhiệt phân huỷ không ? Viết PTHH nhiệt phân muối cacbonat mà em biết ?Chú ý: Với cac muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (Na2CO3, K2CO3 ...) không bị nhiệt phân huỷPTHH: CaCO3(r) CaO (r) + CO2 (k) t0Tương tự: Nhiều muối cacbonat khác cũng bị nhiệt phân huỷ: Vd: MgCO3(r) MgO(r) + CO2(k) t0Vậy em có nhận xét gì về phản ứng nhiệt phân muối cacbonat?Vậy : Nhiều muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ (trừ muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm Na2CO3 , K2CO3 ...)Thí nghiệm: Nhiệt phân muối NaHCO3 Dụng cụ: Đèn cồn, giá đỡ, ống nghiệm đạy nút cao su có chứa ống dẫn khí.Hoá chất: NaHCO3(r), dd Ca(OH)2Cách tiến hành: Đun nóng NaHCO3 (r) dẫn sản phẩm qua nước vôi trongQuan sát hiện tượng, nhận xét NaHCO3 có bị nhiệt phân huỷ không ? Viết PTHH ?Với muối hidrocacbonat có bị nhiệt phân huỷ không ?PTHH: NaHCO3(r) Na2CO3(r) + H2O(h) +CO2(k) t0 Muối cacbonat +dd axit (mạnh hơn) tạomuối mới + nước+ CO2Một số dd muối cacbonat + dd bazơ tạo muối cacbonat (không tan) + bazơ mới Dd muối cacbonat + một số dd muối khác tạo hai muối mới.(có )Chú ý: Muối hidrocacbonat + dd Bazơ tạo muối trung hoà + nước NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 +2H2O(l) Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaHCO3 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O+CO2NaHCO3 + HCl NaCl +H2O+CO2 b) Tớnh chất húa học Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ (trừ muối Na2CO3, K2CO3 ) CaCO3 CaO + CO2 t0 NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2t0 PTHH : CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 thạch nhũ trong các hang động 3. ứng dụng CaCO3 Na2CO3 NaHCO3sản xuất xi măngNấu xà phòngsản xuất vôisản xuất thuỷ tinhHoá chất trong bình cứu hoảLàm dược phẩmChu trình cacbon trong tự nhiên:Dựa vào sơ đồ bên, em có nhận xét gì về chu trình của cacbon trong tự nhiên ?Trong tự nhiên cacbon luôn chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác thành một chu trình khép kín.Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonata) Tính tan:b) Tính chất hoá học:I. Axit cacbonic1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:II. Muối cacbonat:(H2CO3): 1. Phân loại: Có 2 loại 2. Tính chất :2. Tính chất hoá học: H2CO3 là Axit yếu:Axit kộm bềnMuối cacbonatMuối hiđrocacbonat 3. ứng dụng:(SGK trang 90)III: Chu trình cacbon trong tự nhiên:Trong tự nhiên cacbon luôn chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác thành một chu trình khép kín. Bài 4 (sgk/91) (Trò chơi ai nhanh hơn ) Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau? a) H2SO4 và KHCO3 ; d) CaCl2 và Na2CO3 ; b) K2CO3 và NaCl ; e) Ba(OH)2 và K2CO3. c) MgCO3 và HCl ; * Phương trình hóa học:a) H2SO4 + 2KHCO3 K2SO4 + 2CO2 + 2H2Oc) MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2Od) CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCle) Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOHBài tập củng cốHãy chọn phương án đúng Muối nào sau đây đựôc dùng làm dược phẩm là thuốc chữa bệnh đau dạ dày:A. CaCO3 B. Na2CO3 C. NaHCO3 D. NaClC* Các cặp chất có thể tác dụng với nhau là: a,c,d,e. Vì sản phẩm của phản ứng có chất khí hoặc chất không tan.Bài 5 (sgk/91)* Viết phương trình hóa học: 2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 * Theo bài ra: Số mol của dd H2SO4 là: n = m/M = 980/98 = 10 (mol) mà dd H2SO4 phản ứng hết Tính theo số mol H2SO4.* Theo PTHH: nCO2 = 2nH2SO4 = 2x10 = 20 (mol) Thể tích khí CO2 tạo thành (đktc):V= 20x22,4 = 448(l) Hướng dẫn về nhà Dặn dò: - Học bài và làm các bài tập SGK Tr 91. - Xem trước bài 30 (Silic. Công nghiệp Silicat)
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_29_axit_cacbonic_va_muoi_cacbona.ppt