Giúp HS đọc, viết được ua, ưa,cua bể, ngựa gỗ
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
38 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 30: ua – ưa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Học vần
Bài 30: ua – ưa
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs đọc, viết được ua, ưa,cua bể, ngựa gỗ
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật thật ngựa gỗ, tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: ia, tía tô
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ua
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi:cua
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
+ Tìm tiếng có vần ua?
*Dạy vần ưa tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
cà chua tre nứa
nô đùa xưa kia
- GV giảng từ: nô đùa, tre nứa
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
-GV giới thiệu câu: Mẹ đi chợ mua khế mía, dừa, thị cho bé
*Đọc SGK
b. Luyện nói
+ Trong tranh vẽ gì ?
+Tranh vẽ vào thời gian nào? Vì sao em biết?
+Buổi trưa mọi người làm gì?
+Em và các bạn thường làm gì?
* GD: Các em phải giữ im lặng cho mọi người nghỉ trưa
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ua – ưa
- HS đọc theo : ua
- Vần ua được tạo bởi u và a
- HS lấy ua trong bộ học tập
- Đánh vần u – a – ua/ ua
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ua
- HS ghép: cua
- Đánh vần: c-ua-cua/ cua
- Tiếng “cua’’gồm âm c và vần ua
-HS đọc : cua bể
* Đọc tổng hợp
- So sánh ua/ ưa
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u,ư -> a. Lia bút
+ Từ c -> ua. Đưa bút
ng->ưa. Đưa bút
- HS viết bảng:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Đọc bảng, đọc sgk
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
- Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Giữa trưa
- Bác nông dân và con ngựa
- Vẽ cảnh giữa trưa, trời nóng bác nông dân cởi trần ,tay quạt.....
- Nghỉ trưa để đảm bảo sức khoẻ
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’
Chú ngựa quà
Mẹ mua dừa
Bà chia gỗ
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
đạo đức
Tiết 8: Bài 4. Gia đình em (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Củng cố, luyện tập hành vi: Lễ phép , vâng lời ông , bà, cha mẹ
- Rèn hs biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị.
- Qua bài giáo dục hs biết yêu quý gia đình.
* Trọng tâm: Củng cố, luyện tập hành vi: Lễ phép , vâng lời ông , bà, cha mẹ
B. Đồ dùng dạy – học:
- Trang phục đóng tiểu phẩm
- Vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Em hãy kể gia đình em?
-2 HS kể
III. Bài mới (Tiết 2)
1.Hoạt động 1: Trò chơi : “ Đổi nhà’’
* Thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà? Khi không có nhà?
* KL: Gia đình là nơi các em được cha mẹ che chở , yêu thương, chăm sóc , nuôi dạy.
2. Hoạt động 2: Tiểu phẩm.
- Phân vai: Long, mẹ, các bạn Long.
- Thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Long?
+ Điều gì xảy ra khi bạn Long không vâng lời?
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- Trong gia đình em được quan tâm như thế nào?Em đã làm gì để cha mẹ vui?
-KL: Cần vâng lời ông bà cha mẹ để ông bà, cha mẹ vui lòng.
- Em cảm thấy vui khi tranh được nhà. Thấy buồn và lo sợ khi không có nhà.
- Các nhóm thi đua thực hành sắm vai. “Chuyện bạn Long”
- Bạn Long chưa vâng lời mẹ. Chưa làm xong bài tập bị cô giáo phê bình.
- Chưa học xong bài bị điểm kém
- Đá bóng xong có thể bị cảm nắng, đau chân.
- Từng đôi liên hệ.
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài:
+ Trẻ em có quyền được gia đình quan tâm.
+Thông cảm chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi
+ Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình mình.
V. Dặn dò:
- Về vận dụng bài học: Biết vâng lời ông bà, cha mẹ.
- HS nhắc lại các KL trên
- Các nhóm thi hát về chủ đề gia đình.
- Đọc ĐT câu thơ trong vở BT
- Chuẩn bị bài sau: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Học vần
Bài 31: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng a: ia,ua,ưa
Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: “ Gió lùa kẽ lá ........ngủ trưa’’
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần: ia, ua, ưa
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng.
B. Đồ dùng
- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy – học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc SGK
- Viết: cua bể, ngựa gỗ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học:
- GV đưa bảng ôn
u
ua
ư
ưa
i
ia
tr
ng
ngh
- GV chỉ bảng
b. Ghép âm và vần thành tiếng:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
mua mía ngựa tía
mùa dưa trỉa đỗ
- GV giảng từ: trỉa đỗ, ngựa tía
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng.
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GVkể lần 2 minh hoạ tranh.
+ Tranh 1: Rùa – khỉ là đôi bạn thân
+ Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết thế nào lên thăm vợ con Khỉ trên cao. Khỉ bảo rùa ngậm đuôi khỉ để lên.
+ Tranh 3: Tới công, vợ Khỉ chạy ra chào Rùa quên ngậm đuôi khỉ bị rơi xuống đất.
+Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, mai rùa nứt.
* ý nghĩa: Ba hoa cẩu thả là tính xấu nên chuốc vạ vào thân.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS đọc.
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS tự ghép và đọc các tiếng
- Đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: mùa dưa, ngựa tía
- HS đọcCN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu,cả đoạn thơ
- HS đọc tên truyện: Khỉ và rùa.
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- Đọc bài trong vở.
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn.
- Trò chơi: Thi nối vần với tiếng từ chứa vần.
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
V. Dặn dò:
- Về ôn lại bài:
- Chuẩn bị bài sau: oi- ai
Toán
Tiết 29: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4
B. Đồ dùng
+ GV: Tranh vẽ hoặc nhóm đồ vật để tạo tình huống
+ Bộ thực hành toán 1
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 3 và 4
Mt :Học sinh nắm được nội dung bài học. Biết làm tính có 3 số cộng lại .
-Treo tranh bài tập 3
-Yêu cầu đặt phép tính phù hợp
-Giáo viên tách nhóm 2 con sóc ra và hỏi : Có 1 con sóc thêm 1 con sóc rồi lại thêm 1 con sóc nữa là có bao nhiêu con sóc ?
-GV đặt tính : 1 + 1 + 1 = 3
-GV: lấy số thứ nhất cộng với số thứ 2, được bao nhiêu ta cộng với số thứ 3
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mt : Củng cố bảng cộng và làm tính cộng phạm vi 3, 4
Bài 1 : Tính (cột dọc )
-GV lưu ý HS viết số thẳng cột
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn mẫu: Lấy 1 cộng 1 bằng 2 . Viết vào 2 ô trống
Bài 3 : Tính
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
Giáo viên treo tranh
Ví dụ: Có 1 bạn đang chơi bóng, có 3 bạn chạy đến cùng chơi .Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
Hoạt động 3: Trò chơi
“ Lập phép tính đúng’’
- GV cho các số : 1, 2, 3, 4 và các dấu + , =
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài , chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 5
HS hát
- HS làm bảng
3 + 1 = 2 + 1 =
4 = 3 +..... 3 = 2 + .....
-Học sinh nêu : Có 2 con sóc, thêm 1con
sóc .Hỏi có tất cả bao nhiêu con sóc ?
2 + 1 = 3
- Có tất cả 3 con sóc
-Học sinh quan sát ghi nhớ
- HS làm
+
3
+
2
+
2
+
1
1
1
2
2
4
3
4
3
- HS làm bảng
`4
2
+ 1 +1
1 3
4
3
+1 +2
2 2
- HS làm vở
2 + 1 +1 = 1 +2 +1 =
- HS nêu phép tính phù hợp
- HS viết phép tính phù hợp
1 + 3 = 4
- HS lập thành các phép tính đúng
1 + 1 = 2 1 + 3 = 4
1 + 2 = 3 2 + 2 = 4
2 + 1 = 3 3 + 1 = 3
- HS đọc lại các phép tính trên
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Học vần
Bài 32: oi - ai
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs đọc, viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Chú Bói cá nghĩ gì thế?Chú nghĩ về bữa trưa
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, Ri, Bói cá, Le le
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Bộ chữ, tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: ngựa tía, mùa hè
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : oi
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: ngói
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
+ Tìm tiếng có vần oi?
*Dạy vần ai tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
ngà voi gà mái
cái còi bài vở
- GV giảng từ: ngà voi, gà mái
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
-GVghi : Chú Bói cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
+ Trong tranh vẽ con gì ? Em biết con nào trong đó?
+Chim Bói cá và Le le sống ở đâu? Thích ăn gì?
+ Chim Sẻ và Ri sống ở đâu?Ăn gì?
+ Trong số này con nào biết hót?
+ Hát bài hát về loài chim?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: oi - ai
- HS đọc theo : oi
- Vần oi được tạo bởi o và i
- HS lấy oi trong bộ học tập
- Đánh vần o - i - oi/ oi
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần oi
- HS ghép: ngói
- Đánh vần: ng - oi - ngói/ ngói
- Tiếng “ngói’’gồm âm ng ,vần oi và thanh huyền
-HS đọc : nhà ngói
* Đọc tổng hợp
- So sánh oi/ ai
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o -> i. Viết nét phụ rồi đưa bút
+ Chữ “ ngói, gái’’. Lia bút
- HS viết bảng: oi, ai, ngói, bé gái
- Đọc bảng, đọc sgk
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
- Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Sẻ, Ri, Bói cá, Le le
- Sống ở dưới nước và thích ăn cá.
- Sống ở trên cây và thích ăn sâu bọ.
- “ Con chim vành khuyên’’
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’
Bài lê
Nhà vở
Trái ngói
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: ôi – ơi
Toán
Tiết 30: Phép cộng trong phạm vi 5
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh : + Củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng
+ Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
B. Đồ dùng
+ Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình vật thật phù hợp với SGK
+ Học sinh có bộ thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5
Mt :giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 5
-Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự phép cộng trong phạm vi 3 .
- Hình thành bảng cộng ghi lên bảng lớp
Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng
Mt : Học sinh thuộc được bảng cộng tại lớp
- Giáo viên xoá dần để học sinh học thuộc tại lớp
-Giáo viên hỏi miệng : Học sinh trả lời nhanh
-GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để học sinh nhận biết
1 + 4 = 5 4 + 1 = 5
Tức là : 1 + 4 cũng bằng 4 + 1 ( vì cùng bằng 5 )
(Tương tự đối với sơ đồ 3 + 2 , 2 + 3 )
Hoạt động 3: Thực hành
Mt :Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính cột dọc
- Lưu ý học sinh viết thẳng cột
Bài 3 : Điền số thích hợp
- HD dựa vào kết quả của các phép tính đứng trước:
1 + 4 = 5 5 = 1 + 4
4 + 1 = 5 5 = 4 + 1
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
IV. Củng cố
* Trò chơi “Đố – Giải’’
N1: Đố “3 + 2.....’’
N2: Giải “ bằng 5’’
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
3 +......= 4 2 +.......= 4
4 =......+ 2 4 =........+ 1
- 5 em đọc
-Học sinh đọc ĐT 5 lần
-Học sinh lần lượt trả lời nhanh theo sự chỉ định của giáo viên
- HS nêu lại
4 + 1 = 1 + 4 ; 3 + 2 = 2 + 3
- HS làm miệng
4 + 1 = 3 + 2 =
1 + 4 = 2 + 2 =
-Học sinh làm bài vào vở
+
4
+
2
+
2
+
3
1
3
2
2
- HS làm miệng
- HS nhận biết: “Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi “
4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5
- HS quan sát tranh rồi nêu bài toán và phép tính thích hợp
-“Có 4 con hươu thêm 1 con hươu . Hỏi có tất cả mấy con hươu ? “
a. 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5
b. 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5
- HS đọc lại bảng cộng trong PV 5
Thủ công
Tiết 8: Xé, dán hình cây đơn giản (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách xé hình cây đơn giản: xé được hình tán cây, thân cây.
- HS biết xé hình cây đơn giản từ cách xé hình chữ nhật.
- Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo.
* Trọng tâm: HS biết xé hình cây đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu hình cây đơn giản
, giấy màu, hồ dán.…
C. Hoạt động dạy học:
Giấy thủ công, hồ dán, giấy nháp.
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu
- Cho HS xem bài mẫu
- Cây có các bộ phận nào?
- Các tán cây có giống nhau không?
- Nêu các màu sắc của cây?
b. GV hướng dẫn làm mẫu
* xé hình tán cây
- Xé tán cây tròn 6 ô vuông
- Xé tán lá cây dài chiều dài 8 ô, chiều rộng 5 ô.
+ Đánh dấu – vẽ hình
+ Xé 4 góc (không cần xé đều nhau)
+ Chỉnh sửa cho giống hình tán cây.
* Xé hình thân cây
c. HS thực hành xé trên giấy.
- GV quan sát HS làm.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
-. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài
- Chuẩn bị giấy màu cho bài sau:
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS quan sát .
- 2HS trả lời
- Cây có các bộ phận: thân cây, tán cây.
- Cây có hình dáng khác nhau.
- Thân cây màu nâu, tán lá có màu sắc khác nhau: xanh đậm, nhạt...
- HS quan sát GV làm
- HS xé hình cây đơn giản.
2 HS nêu lại các bước làm.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Học vần
Bài 33: ôi - ơi
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs đọc, viết được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật thật trái ổi, tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: nhà ngói, bé gái
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi :ôi
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi:ổi
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá:
+ Tìm tiếng có vần ôi?
*Dạy vần ơi tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
cái chổi ngói mới
thổi còi đồ chơi
- GV giảng từ : ngói mới
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
-GVghi :Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
+ Tranh vẽ gì ? Vì sao em biết?
+ Quê em có lễ hội gì? vào mùa nào
+ Trong lễ hội thường có những gì?
+ Ai đưa em đi dự lễ hội?
+ Em thích lễ hội nào nhất?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ôi - ơi
- HS đọc theo : ôi
- Vần ôi được tạo bởi ô và i
- HS lấy ôi trong bộ học tập
- Đánh vần ô – i –ôi/ ôi
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ôi
- HS ghép: ổi
- Đánh vần: ôi – hỏi – ổi/ ổi
- Tiếng “ổi’’gồm vần ôi và thanh hỏi
-HS đọc : trái ổi
* Đọc tổng hợp
- So sánh ôi / ơi
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Chữ ôi, ơi . Viết giống oi
+ Chữ “bơi, lội’’. Lia bút
- HS viết bảng: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
- Đọc bảng, đọc sgk
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
- Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Lễ hội
- Tranh vẽ về lễ hội, vì có nhiều cờ, nhiều người......
- Có nhiều người mặc quần áo đẹp, có nhiều cờ ,hoa....nhộn nhịp người đi lại
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’
Bà thổi phố
Mẹ mua xôi
Bé chơi chổi
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: ui -ưi
Toán
Tiết31: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng thích hợp
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
B. Đồ dùng
+ GV: Tranh vẽ hoặc nhóm đồ vật để tạo tình huống( BT 5)
+ Bảng , vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài luyện tập
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 5
Mt :HS học thuộc công thức cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Làm tính cộng phạm vi 5 và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng.
Bài 1 : Tính
-Lưu ý củng cố tính giao hoán trong phép cộng
Bài 2 : Tính ( theo cột dọc )
Bài 3 : Tính
HD tính theo thứ tự
Bài 4 : Điền dấu , = vào chỗ trống
- Lưu ý tính kết quả rồi so sánh
Bài 5 : Viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh
-Bài 5 b tiến hành như bài 5 a
Hoạt động 3: Trò chơi “ Thành lập các phép tính đúng’’
Cách tiến hành như các tiết trước
IV. Củng cố
V. Dặn dò
-Ôn bài , chuẩn bị bài: Số 0 trong phép cộng
-HS hát
- HS đọc bảng cộng 3, 4 và 5
- Làm bảng
4 + 1 = 1 + 4 =
3 + 2 = 2 + 3 =
- HS thi đua đọc lại các công thức cộng phạm vi 3, 4, 5
- Đọc CN, nhóm
- HS làm bảng
1 + 1 = 2 + 1 =
1 + 2 = 2 + 2 =
1 + 3 = 2 + 3 =
1 + 4 =
..............
2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4
- HS làm vở
+
2
+
1
+
3
+
2
2
4
2
3
2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 =
3 + 1 = 4
- HS làm bảng
3 + 2.........5 3 +1 ........5
3 +2.........2 + 3 4.......2 + 3
- HS quan sát tranh nêu bài toán
a) Có 3 con mèo, có thêm 2 con nữa . Hỏi tất cả có mấy con mèo ?
3 + 2 = 5
Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo ?
2 + 3 = 5
- Đọc lại bảng cộng phạm vi 5
- Đọc các phép tính đã lập ở trên
Tự nhiên xã hội
Tiết 8: Ăn uống hàng ngày
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh kể tên những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Nói được cần phải ăn như thế nào để có sức khỏe tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống cá nhân, ăn đủ no, đủ chất uống đủ nước.
* Trọng tâm: Giúp HS kể tên những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
B. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Sách giáo khoa, các hình vẽ trong sách giáo khoa.
Học sinh:Sách giáo khoa, vở bài tập.
C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Không ăn quá no , không ăn bánh kẹo không đúng lúc
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước đánh răng, rửa mặt?
III. Bài mới:
a. Khởi động:
- Trò chơi:" Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang "
b. HĐ1: Động não.
* Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- Kể tên thức ăn, nước uống mà các em dùng hàng ngày.
- GV nhận xét và viết lên bảng những loại thức ăn vừa nêu.
- Hỏi: Các em thích ăn loại thức ăn nào nhất trong số đó ?
- Hỏi: Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn ?
*GVKL: Chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn, như vậy có lợi cho sức khỏe.
c. HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể.
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt.
- Hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt.
- Gọi các nhóm nhận xét.
* GV: Hỏi tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày?
Đúng vậy, chúng ta cần phải ăn uống đầy đủ chất và ăn hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe tốt thì mới học tốt.
d. HĐ 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
* Cách tiến hành: Giáo viên đưa câu hỏi cho học sinh thảo luận.
- Hỏi: Khi nào chúng ta phải ăn và uống ?
- Hỏi: Hàng ngày em ăn mấy bữa ? Vào những lúc nào ?
- Hỏi: Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ?
* Giáo viên kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát, hàng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa vào buổi sáng, trưa, tối; không nên ăn những đồ ngọt trước bữa ăn chính, để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng.
IV. Củng cố
* Trò chơi: “ Đi chợ giúp mẹ’’
V. Dặn dò
Nên ăn uống đầy đủ chất và lượng để cơ thể khoẻ mạnh.
- HS hát
- HS chơi thử
- Học sinh chơi trò chơi.
Nếu bạn nào làm sai sẽ bị hát 1 bài
- Học sinh suy nghĩ và lần lượt gọi vài học sinh kể tên những thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày.
- Quan sát, chỉ và nói tên các loại thức ăn có trong mỗi hình.
- Học sinh tự trả lời.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi nội dung tranh.
- Học sinh các nhóm trả lời các câu hỏi theo hình vẽ của SGK
Vì ăn uống hàng ngày thì mới có sức khỏe tốt, cơ thể mau lớn.
- Khi đói và khi khát thì chúng ta phải ăn và uống.
- Ngày ăn 3 bữa: sáng, trưa, tối.
- Vì ăn vào sẽ không ăn được cơm nữa.
- Ăn uống hàng ngày.
- Về nhà học bài và ăn uống đầy đủ.
- Chọn thức ăn tốt cho 1 ngày
Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013
Học vần
Bài 34: ui – ưi
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs đọc, viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Bộ chữ, tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: trái ổi, bơi lội
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ui
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: núi
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
+ Tìm tiếng có vần ui?
*Dạy vần ưi tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
cái túi gửi quà
vui vẻ ngửi mùi
- GV giảng từ : vui vẻ, gửi quà
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
-GVghi :
Dì Na vừa gửi thư v
File đính kèm:
- Tuan 8.doc