Bài giảng Học vần bài 35: uôi – ươi

- Giúp HS đọc, viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi

 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa

* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi

 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng

 

doc36 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 35: uôi – ươi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Học vần Bài 35: uôi – ươi A. Mục đích yêu cầu: - Giúp hs đọc, viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi - Rèn đọc từ và câu ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật thật chuối, bưởi, tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: đồi núi, gửi thư III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : uôi Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: chuối - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần ua? *Dạy vần ưa tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. tuổi thơ túi lưới buối tối tươi cười - GV giảng từ: tuổi thơ, túi lưới d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu câu: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. *Đọc SGK b. Luyện nói - Chỉ tên các loại quả trong tranh - Em thích loại quả nào trong tranh? - Vườn nhà em có quả gì? - Chuối chín có màu gì? - Bưởi chín có màu gì? Có nhiều vào mùa nào? - Vú sữa có màu gì? * Giúp bố mẹ chăm sóc các loại cây trong vườn. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: uôi – ươi - HS đọc theo : uôi - Vần ua được tạo bởi uô và i - Ghép và đánh vần uô – i – uôi/ uôi - HS đọc và phân tích cấu tạo vần uôi - So sánh: uôi/ ôi - HS ghép: chuối - Đánh vần: ch – uôi – sắc – chuối/chuối - Tiếng “chuối’’gồm âm ch ,vần uôi và thanh sắc -HS đọc : nải chuối * Đọc tổng hợp - So sánh uôi / ươi - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ uô,ươ ->i. Đưa bút viết nét phụ +Chữ “ bưởi, chuối’’. Đưa bút - HS viết bảng: uôi, ươi, bưởi, chuối - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chuối, bưởi, vú sữa - HS tự nêu - HS viết vở. IV. Củng cố: - Trò chơi: “ Nối chữ vào tranh’’ - HS làm vở bài tập V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: ay - â, ây Toán Tiết 33: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về phép cộng một số với 0. - Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi các số đã học - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố phép cộng và làm tính cộng B. Đồ dùng + Bộ Toán Thực hành – Vẽ Bài tập 4 trên bảng phụ + Bảng con, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố các phép cộng 1 số với 0 Mt :Học sinh nắm đượcphép cộng 1 số với 0 Hỏi: 1 số cộng với 0 thì có kết quả bằng mấy? Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập Mt : Củng cố 1 số cộng với 0 , làm tính cộng với các số đã học Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm : Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm - Cho học sinh nhận xét từng cặp tính để thấy Bài 3 : Điền dấu = vào chỗ chấm Bài 4 : Viết kết quả phép cộng - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh quan sát các số ở cột ngang và cột dọc, xác định 2 số cần cộng và kết quả đặt ngay ở cột ngang và cột dọc gặp nhau. - Giáo viên làm mẫu 1 bài trên bảng Hoạt động 3: Trò chơi Mt :Củng cố các bảng cộng phạm vi 5 - Tổ chức chơi hỏi đáp nhanh – Giáo viên hỏi trước : 3 + 1 = ? chỉ định 1 em trả lời. Em học sinh trả lời xong sẽ hỏi tiếp. 2 + 3 = ? chỉ định 1 em khác trả lời. Nếu em nào trả lời nhanh, đúng tức là em đó thắng cuộc IV.Củng cố V. Dặn dò Ôn lại các phép cộng đã học - HS hát -Học sinh làm bảng 0 + 1 = 3 + 0 = 1 + 1 = 0 + 0 = 1 + 2 = 0 + 4 = - HS đọc các công thức đã học -Học sinh tự nêu cách làm - HS làm bảng 0 + 1 = 0 + 2 = 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 1 = 2 + 2 = 3 + 4 = 3 + 2 = 4 + 1 = - HS làm vở 1 + 2 =.... 0 + 5 =...... 2 + 1 =..... 5 + 0 =....... -Trong phép cộng nếu đổi chỗ các số cộng thì kết quả không thay đổi - HS nêu cách làm : 0 + 3 … 4 Không cộng 3 bằng 3. 3bé hơn 4 . Vậy 0 +3 < 4 -Học sinh làm bài vào vở 2.....2 + 3 2 + 3.....4 + 0 5.....2 + 1 1 + 0.....0 +1 - HS lên bảng làm nối tiếp + 1 2 3 4 1 2 2 3 4 - Học sinh chơi theo nhóm 5 em - HS đọc lại kết quả bài 4 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Toán Tiết 34: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học - Rèn kỹ năng làm tính cộng. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về phép cộng và làm tính cộng B. Đồ dùng - GV: Mô hình , tranh tạo tình huống như BT 4 - HS : Bảng, vở C.Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài luyện tập Hoạt động 1: Củng cố phép cộng từ 0đ5 Mt : Củng cố bảng cộng và tính giao hoán trong phép cộng -Hỏi: Đọc bảng cộng phạm vi 3 Bảng cộng phạm vi 4 Bảng cộng phạm vi 5 -Một số cộng với 0; 0 cộng với 1 số thì kết quả thế nào? Cho Ví dụ. -Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả thế nào? Hoạt động 2 : Thực hành Mt :Làm được tính cộng trong phạm vi các số đã học Bài 1:Tính (theo cột dọc) - Giáo viên chú ý học sinh viết thẳng cột. Bài 2:Tính Bài 3: Viết , = vào chỗ trống - ở bài 1 + 2… 2 + 1 , 1 + 4 … 4 + 1 yêu cầu học sinh nhận xét và ghi ngay dấu vào giữa 2 phép tính. Vì trong phép cộng nếu ta đổi chỗ các số thì kết quả không đổi. Bài 4: Viết phép tính thích hợp -Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi ghi phép tính phù hợp vào ô dưới tranh. IV. Củng cố * Trò chơi: “ Đố – Giải’’ Cách tiến hành như các tiết trước V. Dặn dò Ôn bài , chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 3 - HS hát - HS làm bảng 3 + 2 = 4 + 0 = 2 + 3 = 0 + 4 = - HS đọc - … bằng chính số đó. -VD: 5 + 0 =5 0 + 5 =5 -… không thay đổi. - HS làm bài vào vở + 2 + 4 + 1 + 3 3 0 2 2 - Cho học sinh nêu lại cách tính - Lấy 2 số đầu cộng lại được kết quả bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại. -Học sinh làm bảng 2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 = - HS làm vở 2 + 3....5 2 + 2......1 + 2 2 + 2....5 2 + 1......1 + 2 -Học sinh nêu bài 4 a) Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa nữa. Hỏi có tất cả mấy con ngựa? 2 + 1 =3 4 b)Có 1 con ngỗng thêm 4 con ngỗng. Hỏi có tất cả mấy con ngỗng 1 + 4 =5 - Học sinh ghi phép tính lên bảng con - HS đọc lại các bảng cộng trong phạm vi 2, 3, 4, 5. Học vần Bài 36: ay - â, ây A. Mục đích yêu cầu: - Giúp hs đọc, viết được: ay, â-ây, máy bay, nhảy dây HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ay, â-ây, máy bay, nhảy dây - Rèn đọc từ và câu ứng dụng B. Đồ dùng: GV:Mô hình máy bay, tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: múi bưởi, nải chuối III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ay Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi:bay - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu mô hình rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần ay? *Dạy vần ây tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. cối xay vây cá ngày hội cây cối - GV giảng từ: cối xay, ngày hội d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu câu: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Em gọi tên từng hoạt động trong tranh? - Hàng ngày em đi học bằng xe hay đi bộ? - Bố mẹ em đi làm bằng gì? - Ngoài ra em còn biết cách đi nào nữa? * GD: Đi bộ đúng quy định...... c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: ay - â, ây - HS đọc theo : ay - Vần ay được tạo bởi a và y - Ghép và đánh vần a –y – ay/ ay - HS đọc và phân tích cấu tạo vần ay - So sánh: ay/ ai - HS ghép: bay - Đánh vần: b –ay – bay / bay - Tiếng “bay’’gồm âm b,vần ay -HS đọc : máy bay * Đọc tổng hợp - So sánh ay / ây - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ a, â ->y . Đưa bút viết tiếp +Chữ “máy bay, nhảy dây’’. Lia bút - HS viết bảng: ay, ây, máy bay, dây - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu. - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chạy, bay, đi bộ, đi xe - HS nêu: Bạn trai đang chạy. Bạn nữ đang đi bộ. Bạn trai đang đi xe đạp. Máy bay đang bay. - Nhảy, bơi, bò..... - HS viết vở. IV. Củng cố: - Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’ - N1: Tìm tiếng( từ) có vần ay. - N2: Tìm tiếng( từ) có vần ây. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập đạo đức Tiết 9: Bài 5. Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ A. Mục tiêu: - HS hiểu: Đối với anh chị, cần lề phép đối với em nhỏ thì nhường nhịn.Có như vậy anh em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. - HS biết cách cư xử, lễ phép với anh chị, nhường em nhỏ trong gia đình. - Giáo dục hs biết thương yêu các anh chị em trong gia đình. * Trọng tâm: HS hiểu. Đối với anh chị, cần lề phép đối với em nhỏ thì nhường nhịn. B. Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ,đồ dùng đóng vai C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh,chị em trong gia đình. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ. D. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát bài “ Cả nhà thương nhau’’ II. Bài cũ: - Trẻ em có quyền gì? Bổn phận gì? - Có quyền được chăm sóc, bảo vệ..... - Có bổn phận lễ phép , vâng lời...... III. Bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV chốt lại các ý đúng: + Tranh 1: Anh đưa em quả cam, em nói lời cảm ơn. + Tranh 2: Chơi đồ chơi: Chị giúp em mặc quần áo cho búp bê. ố Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu , hoà thuận. 2. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2. Tranh 1: + Bạn Lan có những cách nào giải quyết? + Nếu em là bạn Lan, em chọn cách nào? + Vì sao em chọn cách đó? Tranh 2: HD tương tự + GVđưa ra các tình huống cho hs chọn cách hay nhất? (cách 3) ố Kết luận: Cần yêu thương và nhường nhịn em nhỏ. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm nêu ý kiến - Anh quan tâm em,em lễ phép với anh - 2 chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị giúp em khi chơi. - Quan sát và nêu nội dung từng tranh. + Nhận quà và giữ tất cả. + Cho em quả bé, Lan giữ quả to + Cho em quả to, Lan quả bé. + Chị cho em 1 nữa mỗi quả. +Nhường cho em chọn trước. - Cho em tự chọn cách hay nhất? ố Cách 5 hay nhất. - Cách đó thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ + Hùng không cho em mượn ô tô + Đưa cho mượn và mặc kệ em chơi + Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi và giữ gìn đồ chơi. - HS nhắc lại IV. Củng cố: - Anh, chị em trong gia đình phải như thế nào? - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại KL trên V. Dặn dò: - Về vận dụng ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Tiết 2: Luyện tâp – Thực hành Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài 37: Ôn tập A. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng i và y. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: “ Gió từ tay mẹ............oi ả’’ - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế * Trọng tâm: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng i và y. - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng. B. Đồ dùng - Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ - Bảng , SGK C. Các hoạt động dạy – học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc SGK - Viết: máy bay, cây cối III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: - GV đưa bảng ôn i y i y a ai ay u ui / â ư o uô ô ươ ơ - GV chỉ bảng b. Ghép âm thành vần: c. Đọc từ ứng dụng: - GVghi bảng. đôi đũa tuổi thơ mây bay - GV giảng từ: tuổi thơ d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - GV giới thiệu bài ứng dụng. Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GVkể lần 2 minh hoạ tranh. +Tranh 1: Anh cho em 1 cây khế +Tranh2: Chim ăn khế và đưa em đi lấy vàng +Tranh 3:Người em lấy ít vàng và trở nên giàu có. +Tranh 4: Anh gạ đổi gia sản và chờ chim đến ăn khế. +Tranh 5: Người anh tham lam và bị rơi xuống biển * ý nghĩa: Không nên tham lam. “ ở hiền gặp lành’’ c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết. - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS tự đọc các âm - Đọc kết hợp phân tích vần. - Phân biệt ai / ay - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn - HS luyện đọc - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng: tuổi thơ, mây bay - HS đọcCN, ĐT. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm, 1 HS đọc - Luyện đọc tiếng, từ, câu,cả đoạn thơ - HS đọc tên truyện: Cây khế - Quan sát tranh. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể - Viết bài theo từng dòng. IV. Củng cố: - GV chỉ bảng ôn. - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - HS đọc đồng thanh 1 lần. - Đại diện nhóm lên thi. V. Dặn dò: - Về ôn lại bài: - Chuẩn bị bài sau: eo - ao Tự nhiên xã hội Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi A. Mục tiêu - Giúp học sinh biết: Kể về những hoạt động mà em biết. Nói về việc cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế. - Có ý thức tự giác và thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Học tập các bạn biết ngồi học đúng, hoạt động và nghỉ ngơi đúng * Trọng tâm: Kể về những hoạt động mà em biết. Nói về việc cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. B. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ như trong SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát và phân tích về sự cần thiêt,lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giãn. -Kĩ năng tự nhận thức:Tự nhận xét các tư thế đứng,đi ,ngồi học của bản thân. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. D. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hàng ngày em thực hiện ăn uống như thế nào? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Khi chơi vui vẻ như vậy thì tinh thần chúng ta như thế nào ? HĐ1: Thảo luận * Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe. * Cách tiến hành: - Hỏi: Hãy nói với các bạn tên những hoạt động và tên các trò chơi em chơi hàng ngày. - Gọi một số học sinh xung phong kể trước lớp tên trò chơi mình hay chơi của nhóm mình. - Hỏi: Em hãy cho biết những hoạt động các em vừa nêu có lợi gì ? ( Hoặc có hại gì cho sức khỏe ). * Giáo viên kết luận: Chúng ta có thể chơi các trò chơi có lợi cho sức khỏe. HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa. * Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe. * Cách tiến hành: * GVkết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ rất mệt mỏi. Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động. HĐ 3: Quan sát * Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày. * Cách tiến hành: * GV kết luận: Nhắc nhở HS chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đứng trong các hoạt động hàng ngày. IV. Củng cố -Nêu các hoạt động có lợi cho sức khoẻ? - Giáo viên nhận xét giờ học. V. Dặn dò Về học bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập. - Hát. - Học sinh trả lời. Chơi trò chơi: “Hướng dẫn giao thông ”. - HS thảo luận nhóm theo cặp. - Đá bóng giúp cho chân khỏe, nhanh nhẹn, khéo léo. Nhưng nếu đá bóng và giữa trưa có thể bị ốm. - HS quan sát và thảo luận nhóm, - HS các nhóm nêu ý kiến đã thảo luận. 1. HĐ vui chơi: H1, H2 2. HĐ giải trí: H6 3. HĐ TDTT: H3, H4 và H5 - HS thảo luận và trao đổi nhóm. - Gọi các nhóm lên bảng chỉ Tranh và nói các bạn đi, đứng ngồi đúng tư thế. Thủ công Tiết 9: Xé, dán hình cây đơn giản (T2) A. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - HS biết xé hình thân cây, tán cây từ cách xé hình chữ nhật. - Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo. * Trọng tâm: HS biết xé, dán hoàn chỉnh hình cây đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: - Bài xé, dán mẫu hình cây đơn giản, giấy màu, hồ dán.… C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, hồ dán, vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Nêu lại cách xé hình - Cho HS xem bài mẫu - Cây có các bộ phận nào? - Các tán cây có giống nhau không? - Nêu các màu sắc của cây? b. GV hướng dẫn làm mẫu lại cách xé hình tán cây * xé hình tán cây - Xé tán cây tròn 6 ô vuông - Xé tán lá cây dài chiều dài 8 ô, chiều rộng 5 ô. + Đánh dấu – vẽ hình + Xé 4 góc (không cần xé đều nhau) + Chỉnh sửa cho giống hình tán cây. * Xé hình thân cây c. HS thực hành xé trên giấy. - GV quan sát HS làm. d. Hướng dẫn cách dán lưu ý: vị trí 2 cây sắp xếp cân đối e. HS thực hành xé, dán - GV nhắc và uốn nắn các thao tác xé hình. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị giấy màu cho bài sau: Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 4 HS nêu lại B1. Đánh dấu các điểm B2. vẽ hình theo các điểm đánh dấu B3. xé chỉnh sửa cho hoàn chỉnh - HS quan sát - Cây có các bộ phận: thân cây, tán cây. - Cây có hình dáng khác nhau. - Thân cây màu nâu, tán lá có màu sắc khác nhau: xanh đậm, nhạt... - HS quan sát GV làm - HS xé hình cây đơn giản. - Dán phần thân ngắn với tán tròn - Dán phần thân dài với tán dài - Chú ý: dán phẳng , cân đối 2 HS nêu lại các bước làm. Lắng nghe Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài 38: eo - ao A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Suối chảy rì rào...............thổi sáo’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây , mưa, bão, lũ. * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV:Mô hình ngôi sao, tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: tuổi thơ, đôi đũa. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : eo Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: mèo - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần eo? *Dạy vần ao tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - GV giảng từ: cái kéo, chào cờ d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu câu: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ những cảnh gì? - Trên đường đi gặp mưa em làm thế nào. - Khi nào em thích có gió? - Trước khi mưa em thấy trời như thế nào - Em có biết gì về bão , lũ? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: eo - ao - HS đọc theo : eo - Vần eo được tạo bởi e và o - Ghép và đánh vần e –o – eo/ eo - HS đọc và phân tích cấu tạo vần eo HS ghép: mèo - Đánh vần: m –eo – mèo/ mèo - Tiếng “mèo’’gồm âm m,vần eo và thanh huyền -HS đọc : chú mèo * Đọc tổng hợp - So sánh eo / ao - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ e, a ->o . Lia bút +Chữ “sao’’. Lia bút - HS viết bảng: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu. - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. -HS đọc tên bài: Gió, mây, mưa,bão,lũ - Mặc áo mưa hoặc trú mưa - Khi trời nóng - Có những đám mây màu đen - Bão, lũ gây thiệt hại mùa màng, nhà cửa, ảnh hưởng đến con người và vật nuôi .... - Đọc lại bài viết - HS viết vở. IV. Củng cố: - Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’ - N1: Tìm tiếng( từ) có vần eo - N2: Tìm tiếng( từ) có vần ao V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: au - âu ____________________________________________________________________ Toán Kiểm tra định kì Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tập viết Bài 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. * Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái B. Đồ dùng: GV : Bảng chữ mẫu HS : Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái - Viết bảng con: dưa, ngà voi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là a và i? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV lưu ý điểm đặt bút 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. - GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS quan sát và nhận xét - xưa kia, mùa dưa, voi, mái Các chữ : voi, mái -> Lia bút Các chữ : xưa kia, mùa dưa -> Đưa bút - Chữ : k, g. cao 5ly - Các chữ : d cao 4ly - Các chữ khác cao2 ly - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con + 2 em lên bảng xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái - Chữ “xưa, mùa, voi’’ điểm đặt bút giữa dòng kẻ thứ hai. - HS viết bài. Viết lần lợt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các nhóm. V. Dặn dò - Về nhà tập viết bảng. - HS viết cụm từ : “mẹ mua dưa’’ - xưa kia, mùa dưssa, ngà voi, gà mái Tập viết Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. * Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ :đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. B. Đồ dùng: GV : Bảng chữ mẫu HS : Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc:đồ chơi, tươi cười, ngày hội - Viết bảng con: ngày, cười III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là i và y? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc