HS đọc, viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Dù ai nói ngả .kiềng ba chân.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
42 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 55: eng –iêng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Học vần
Bài 55: eng –iêng
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Dù ai nói ngả………….kiềng ba chân’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV:Vật thật; tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: trung thu, vui mừng
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : eng
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi:xẻng
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu lưỡi xẻng rút ra từ khoá
*Dạy vần iêng tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
cái kẻng củ riềng
xà beng bay liệng
- GV giảng từ: cái kẻng, bay liệng
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Trong tranh vẽ những gì?
- Những tranh này đều nói về cái gì?
- Làng em có ao, hồ, giếng không?
- Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau
- Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu?
- Theo em lấy nước ăn từ đâu là hợp vệ sinh?
- Để giữ vệ sinh nguồn nước em và các bạn phải làm gì?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: eng –iêng
- HS đọc theo : eng
- Vần eng được tạo bởi e và ng
- Ghép và đánh vần e- ng- eng/ eng
- HS đọc ,phân tích cấu tạo vần eng
- So sánh eng/ en
HS ghép: xẻng
- HS đọc: x–eng- hỏi– xẻng/ xẻng
- Tiếng “xẻng’’gồm âm x, vần eng và thanh hỏi
-HS đọc : lưỡi xẻng
- So sánh eng / iêng
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ e, iê ->ng. Đưa bút
+Chữ “xẻng, chiêng’’. Đưa bút
- HS viết bảng: eng, iêng, lưỡi xẻng, chiêng.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Ao, hồ, giếng
- Những nơi có nước
Giống: Đều chứa nước
Khác: Về kích thước, địa điểm, về độ trong- đục; vệ sinh và mất vệ sinh
- Nước mưa, nước máy, nước giếng, nước suối…
- Nước máy, nước giếng
- Đại tiểu tiện đúng nơi quy định
- Thường xuyên cọ bể chứa
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Chơi trò chơi: Điền eng hay iêng.
cái k…..; cái m……; xà b……..
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:
Bài 56. uông – ương
Toán
Tiết 53 : Phép trừ trong phạm vi 8
A. Mục tiêu
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 8
- Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
* Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
B. Đồ dùng
+ Các mô hình giống SGK(8 hình ngôi sao)
+ Bộ toán thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 8.
Mt : Thành lập bảng trừ .
*Các bước tiến hành tương tự phép trừ trong PV 6
a, Thành lập CT: 8 – 1 = 7; 8 – 7 = 1
B1: QS hình vẽ và nêu bài toán
B2: Giáo viên gợi ý để học sinh nêu
- Giáo viên viết : 8 – 1 = 7
B3:Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu được :
-Giáo viên ghi bảng : 8 – 7 = 1
b, Hướng dẫn HS thành lập các công thức
8 – 2 = 6 8 – 6 = 2
8 – 5 = 3 8 – 3 = 5
8 – 4 = 4
(Tiến hành tương tự như trên )
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức
Mt : HS học thuộc bảng trừ phạm vi 8
-Giáo viên xoá dần bảng trừ phạm vi 8
Hoạt động 3 : Thực hành
Mt :Biết làm tính trừ trong phạm vi 8
Bài 1 : Tính ( theo cột dọc )
-Giáo viên nhắc nhở học sinh viết số thẳng cột
Bài 2 :
Giáo viên củng cố lại quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3 : Tính
Bài 4 :
-Giáo viên đưa ra tình huống
IV. Củng cố
* Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’
Với các số: 1, 2, 3, 4, 5 ,6, 7, 8 và các dấu - , =
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
7 + 1 = 3 + 5 =
6 + 2 = 4 + 4 =
- 8 bớt 1 còn 7
-Học sinh đọc lại : 8 - 1 = 7
8 – 7 = 1
-Học sinh đọc lại : 8 - 7 = 1
-10 em đọc bảng trừ
-Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc
- HS làm bảng
-
8
-
8
-
8
-
8
6
3
1
7
- HS làm miệng
7 + 1 = 6 + 2 =
8 – 1 = 8 – 2 =
8 – 7 = 8 – 6 =
- HS làm vở
8 – 4 = 8 – 5 =
8 – 1 – 3 = 8 – 2 – 3 =
8 – 2 – 2 = 8 – 4 – 1 =
-Học sinh quan sát tranh ,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
*Có 8 quả bưởi, bớt 4 quả bưởi. Hỏi còm lại mấy quả bưởi ?
8 - 4 = 4
*Có 5 quả táo, bớt 2 quả táo. Hỏi còn mấy quả táo ?
5 – 2 = 3
*Có 8 quả cam. Bớt 3 quả cam . Hỏi còn mấy quả cam?
8 – 3 = 5
*Có 8 quả cà. Bớt 6 quả cà . Hỏi còn mấy quả cà ?
8 – 6 = 2
- 2 nhóm HS thi đua
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 54 : Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 8
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
- Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
* Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 8
B. Đồ dùng
GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
HS: Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 :Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 8.
Mt :Củng cố học thuộc công thức cộng trừ trong phạm vi 8
-Giáo viên đưa ra các số : 7 , 1 , 8 . 6 , 2 , 8 . 5 , 3 , 8 và các dấu + , = , - yêu cầu học sinh lên ghép các phép tính đúng
Hoạt động 2 : Luyện tập
Mt : Học sinh làm được các phép tính + , - trong phạm vi 8
Bài 1 : Tính nhẩm
- Củng cố mối quan hệ cộng trừ
Bài 2: Điền số
-Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi lại kết quả
Bài 3 : Tính
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài
Bài 4 :
-Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp
-Giáo viên nhận xét cách nêu bài toán, bổ sung uốn nắn cách dùng từ
Bài 5 :
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài
Tính kết quả của phép tính
Tìm số lớn (hay số bé hơn ) phép tính để nối với phép tính cho phù hợp
IV. Củng cố
* Trò chơi “ Thành lập các phép tính đúng’’ ( Tương tự các tiết trước)
V. Dặn dò
Ôn bài , chuẩn bị bài: Phép cộng trong PV 9
- HS hát
- HS làm bảng
7 + 1 = 6 + 2 =
8 – 1 = 8 – 6 =
- HS đọc lại các công thức cộng trừ trong phạm vi 8 .
-3 học sinh lên bảng thi đua ghép được 4 phép tính với 3 số
7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8
1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8
8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5
8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3
-Học sinh tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả
7 + 1 = 5 +3 =
1 + 7 = 3 + 5 =
8 – 1 = 8 – 3 =
8 – 7 = 8 – 5 =
-Học sinh tự làm bài vào vở
+3 + 6
5
2
- 4 - 5
8
8
- HS làm bảng
4 + 3 + 1 = 8 – 2 – 4 =
5 + 1 + 3 = 8 – 6 + 3 =
- Trong giỏ có 8 quả táo . Đã lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn mấy quả táo ?
8 – 2 = 6
-Học sinh lắng nghe
- 2 nhóm HS thi đua
7
8
9
> 5 + 2
< 8 – 0
> 8 + 0
- HS đọc lại bảng cộng, trừ trong PV 8
Học vần
Bài 56: uông – ương
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: uông, ương, quả chuông, con đường.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Nắng đã lên………………vui vào hội’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : uông, ương, quả chuông, con đường.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: xà beng, cái kiềng
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi :uông
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: chuông
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần ương tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
rau muống nhà trường
luống cày nương rẫy
- GV giảng từ: nhà trường, nương rẫy
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Trong tranh vẽ gì?
- Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
- Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
- Bố mẹ em làm gì?
- Gia đình em trồng những loại cây gì ở đồng ruộng?
*GD hs biết trân trọng thành quả lao động.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: uông –ương
- HS đọc theo : uông
- Vần uông được tạo bởi uô và ng
- Ghép và đánh vần uô- ng- uông
- HS đọc ,phân tích cấu tạo vần uông
- So sánh uông/ uôn
HS ghép: chuông
- HS đọc: ch- uông- chuông/ chuông
- Tiếng “chuông’’gồm âm ch, vần uông
-HS đọc : quả chuông
- So sánh uông / ương
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ uô, ươ->ng. Đưa bút
+Chữ “chuông, đường’’. Đưa bút
- HS viết bảng: uông, ương, chuông, đường.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Đồng ruộng
- Lúa trồng ở ruộng , nương
- Ngô, khoai trồng ở ngoài đồng
- Sắn trồng ở đồi , nương
- Các bác nông dân
- HS tự trả lời
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Chơi trò chơi: Điền uông hay ương.
t… vôi trắng.
r… rau muống
con đ… làng.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:
Bài 57: ang - anh
Đạo đức
Tiết 14: Bài 7. Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)
A. Mục tiêu
- HS thấy ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
- Giáo dục HS học tập theo gương bạn Rùa.
* Trọng tâm: HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.
B. Đồ dùng
- Tranh sgk , vở bài tập.
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Khi chào cờ em phải như thế nào?
III. Bài mới:
a. Hoạt động 1:
Quan sát tranh bài tập 1.
- Vì sao Thỏ đi học muộn?
- Vì sao Rùa đi học đúng giờ?
- Ai đáng khen hơn?
* GV kết luận: Cần đi học đúng giờ như bạn Rùa.
b. Hoạt động 2: Đóng vai
- GV nêu nội dung bài tập:
Nếu có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn ?
Tại sao?
c. Hoạt động 3: Liên hệ.
- Bạn nào trong lớp luôn đi học đúng giờ?
- Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
* GVKL: Đi học đều là quyền của trẻ em. Đi học đều, đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Vì Thỏ la cà
- Rùa đáng khen hơn. Vì Rùa đi học đúng giờ.
- Phân vai. Nhập vai đóng.
- Các nhóm khác nhận xét
* Em nhắc bạn đi học đều và đúng giờ để nghe giảng đầy đủ và không ảnh hưởng đến người khác
- Chuẩn bị trước từ tối: Quần áo, sách vở,… để đồng hồ báo thức. Không thức khuya
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc lại ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.
- Liên hệ bản thân
V. Dặn dò:
- Thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2.
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Học vần
Bài 57: ang – anh
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Không có chân có cánh…..ngọn gió’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ang, anh, cây bàng, cành chanh.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu; tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: rau muống, nương dâu
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ang
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: bàng
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần anh tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
buôn làng bánh chưng
hải cảng hiền lành
- GV giảng từ: buôn làng, hải cảng
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Trong tranh vẽ cảnh gì?
- Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
- Mọi người trong tranh đang làm gì?
- Buổi sáng em và mọi người làm gì?
- Em thích buổi sáng mùa nào? Thích buổi sáng mưa hay nắng?
GD hs thức dậy sớm để đi học đúng giờ.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ang - anh
- HS đọc theo : ang
- Vần ang được tạo bởi a và ng
- Ghép và đánh vần a- ng- ang
- HS đọc ,phân tích cấu tạo vần ang
- So sánh ang/ ăng
HS ghép: bàng
- HS đọc: b – ang- huyền- bàng
- Tiếng“bàng’’gồm âm b, vần ang và thanh huyền
-HS đọc : cây bàng
- So sánh ang / anh
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ a-> nh, ng. Đưa bút
+Chữ “bàng’’. Lia bút
- HS viết bảng: ang, anh, cây bàng, chanh.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Buổi sáng
- Cảnh buổi sáng
- Đây là cảnh ở nông thôn. Vì có người vác cuốc, trâu đi cày…
- Trẻ em đi học, người lớn đi làm
- Bố mẹ đi làm, chị và em đi học.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Chơi trò chơi: Điền ang hay anh
b… cuốn c… cua
m… nhện.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:
Bài 58: inh – ênh
Tự nhiên xã hội
Tiết 14: An toàn khi ở nhà
A. Mục tiêu
- Biết kể tên một số vật nhọn trong nhà có thể gây ra đứt tay, chảy máu.
- Xác định mộ số vật trong nhà có thể dây đứt tay, bỏng, cháy ...
- Biết phòng chống các tai nạn có thể xảy ra khi ở nhà.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, sưu tầm câu chuyện về tai nạn xảy ra đối với các em
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Hàng ngày em đã làm gì để giúp đỡ gia đình?
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
* HĐ1: Quan sát.
Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay
- Chỉ và nói xem các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
- Dự kiến xem điều gì xảy ra khi các bạn không cẩn thận?
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
* GVKL: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dễ vỡ, sắc, nhọn chúng ta cần phải thận trọng để tránh bị đứt tay.
- Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm tay các em nhỏ, không cho các em chơi.
* HĐ 2: Đóng vai
Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa và các chất gây cháy.
- Em thấy các bạn đóng vai như thế nào?
- Nếu là em, em có các ứng xử nào khác không?
- Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà em sẽ làm gì?
- Em có biết số điện thoại cứu hoả không?
* GVKL: Không được để đèn dầu và những đồ dễ cháy gần màn.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ tay vào phích cắm ổ điện...
IV. Củng cố
* Trò chơi: “ Gọi cứu hoả’’
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Phải giữ gìn an toàn khi ở nhà.
- Xem trước bài học sau: Lớp học
Hát
- Học sinh trả lời.
- HS quan sát hình trang 30 SGK
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm quan sát, thảo luận và đóng vai theo từng tình huống trong tranh.
N1: Không để gần đèn dầu trong màn.
N2: Không chạy chơi gần bếp lửa.
N3: Không sờ mó chơi đồ điện.
- Các nhóm lên trình bày.
- Gọi người lớn và người xung quanh.
- Gọi số 114
- Học sinh liên hệ thực tế.
Thủ công
Tiết 14: Gấp các đoạn thẳng cách đều
A. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
- Các nếp gấp thẳng, phẳng.
- Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ cho HS.
* Trọng tâm: Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
.B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu gấp qui trình các nếp gấp, giấy màu
C. Hoạt động dạy học:
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán, vở.
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Quan sát nhận xét
- Các nếp gấp như thế nào với nhau
b. GV hướng dẫn mẫu cách gấp
- GV làm mẫu
c. Thực hành
- GV cho HS tập gấp vào giấy nháp.
- Cho HS gấp trên giấy màu
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
- Đánh giá kết quả học tập
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
-. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài
- Chuẩn bị giấy màu, chỉ ( len ) cho bài sau:
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HS quan sát mẫu gấp
Chúng cách đều nhau và có thể chồng khít lên nhau.
- HS quan sát
- HS nhắc lại các nếp gấp
+ Gấp nếp 1: Lật mặt trái, gấp lên 1 ô
+ Gấp nếp 2: Lật mặt phải, gấp lên 1 ô
+ Gấp nếp 3: giống nếp gấp 1
+ Các nếp gấp tiếp theo tương tự
- HS HS gấp 5- 6 nếp gấp
- HS thực hành gấp
- Sản phẩm cuối cùng dán vào vở.
2 HS nhắc lại nội dung bài.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
Học vần
Bài 58: inh –ênh
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: inh, ênh, dòng kênh, máy vi tính.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cái gì cao lớn lênh khênh…ngay ra’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : inh, ênh, dòng kênh, máy vi tính .
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: hải cảng, rau xanh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : inh
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: tính
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu máy vi tính rút ra từ khoá
*Dạy vần ênh tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
đình làng bệnh viện
thông minh ễnh ương
- GV giảng từ: thông minh, ễnh ương
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Em biết những loại máy nào ở trong tranh?
- Máy cày dùng làm gì? Em thấy ở đâu?
- Máy nổ dùng làm gì?
- Máy khâu dùng làm gì?
- Máy tình dùng làm gì?
- Em còn biết máy gì nữa?
*GV: Các loại máy đều do con người chế tạo ra để phục vụ lại con người.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: inh – ênh
- HS đọc theo : inh
- Vần inh được tạo bởi i và nh
- Ghép và đánh vần i–nh –inh/ inh
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần inh
- So sánh inh/ in
HS ghép: tính
- HS đọc: t – inh- sắc- tính/ tính
- Tiếng“tính’’gồm âm t, vần inh và thanh sắc
-HS đọc : máy vi tính
- So sánh inh/ ênh
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ i, ê-> nh. Đưa bút
+Chữ “tính, kênh’’. Đưa bút
- HS viết bảng: inh, ênh, vi tính, dòng kênh
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
- Máy cày để đi cày đất ở ruộng, đồi…
- Dùng phát điện, tuốt lúa
- Để may vá quần áo…
- Tính cộng, trừ, nhân, chia…
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Chơi trò chơi: Điền inh hay ênh
Mái đ… Gọng k…
Bệnh v…
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:
Bài 59: Ôn tập
Toán
Tiết 55 : Phép cộng trong phạm vi 9
A. Mục tiêu
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 9
- Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
* Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9
B. Đồ dùng
+ Các mô hình giống SGK(9 cái mũ)
+ Bộ toán thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 9.
Mt : Thành lập bảng cộng trong phạm vi 9.
* Các bước tương tự phép cộng trong PV6
a, Thành lập công thức: 8 + 1 =9; 1 + 8 = 9
B1: QS hình vẽ và nêu bài toán
B2: Giáo viên gợi ý để học sinh nêu
- Giáo viên viết : 8 + 1 =9
B3:Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu được :
-Giáo viên ghi bảng : 1 + 8 = 9
-Cho học sinh nhận xét : 8 + 1 =9
1 + 8 = 9
-Hỏi : Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả như thế nào ?
b, Hướng dẫn HS thành lập các công thức
7 + 2 = 9 6 + 3 = 9
2 + 7 = 9 3 + 6 = 9
4 + 5 = 9 5 + 4 = 9
Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng .
Mt : Học sinh thuộc được công thức cộng tại lớp .
Hỏi miệng :
8 + 1 = ? ; 6 + 3 = ? ; 5 + 4 = ?
4 + ? = 9 ; 3 + ? = 9 ; 2 + ? = 9
Hoạt động 3 : Thực hành
Mt :Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 9
Bài 1 : Tính theo cột dọc
-Giáo viên lưu ý HS viết số thẳng cột
Bài 2 : Tính
Bài 3 : Tính
Nhận xét kết quả trong 1 cột
Bài 4 : Nêu bài toán và viết phép tính phù hợp
V. Củng cố
V. Dặn dò:
Ôn bài , Chuẩn bị bài sau: Phép trừ trong PV 9
- HS hát
- hs làm bảng
8 + 0 = 7 + 1 =
8 – 0 = 8 – 1 =
8 + 1 =9
1 + 8 = 9
-Học sinh đọc 1 + 8 = 9
Khác nhau số 8 và số 1 đổi vị trí
- không đổi
-Học sinh đọc lại 2 phép tính
-Học sinh đọc thuộc theo phương pháp xoá dần
-Học sinh trả lời nhanh
- HS làm bảng
+
8
+
7
+
5
+
4
1
2
3
5
- HS làm miệng
7 + 2 = 4 + 5 =
0 + 9 = 8 – 5 =
4 + 4 = 7 – 4 =
- HS làm vở
4 + 5 = 6 + 3 =
4 + 1 + 4 = 6 + 1 + 2 =
4 + 2 + 3 = 6 + 3 + 0 =
-4a) Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên ?
8 + 1 = 9
-4b) Có 7 bạn đang chơi. Thêm 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
7 + 2 = 9
- HS đọc lại các phép cộng trong PV8
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Học vần
Bài 59: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng ng, nh
Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Trên trời…………..về làng.’’
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Quạ và Công
* Trọng tâm:- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng, nh
- Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy – học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc SGK
- Viết: con kênh, vi tính
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học:
- GV đưa bảng ôn
ng
nh
ng
nh
a
ang
anh
iê
iêng
/
ă
ăng
/
uô
uông
/
â
âng
/
ươ
ương
/
o
ong
/
e
eng
/
ô
ông
/
ê
/
ênh
u
ung
/
i
/
inh
ư
ưng
/
- GV chỉ bảng
b. Ghép âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
bình minh nhà rông
nắng chang chang
- GV giảng từ: bình minh, nhà rông
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng:
Trên trời mây trắng như bông
File đính kèm:
- Tuan 14.doc