Bài giảng Học vần bài 64: im – um

- HS đọc, viết được: im, um, chim câu, trùm khăn

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Khi đi em hỏi .yêu không nào?.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng

* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : im, um, chim câu, trùm khăn

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

 

doc34 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 64: im – um, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 64: im – um A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: im, um, chim câu, trùm khăn - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Khi đi em hỏi……..yêu không nào?’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : im, um, chim câu, trùm khăn - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: trẻ em, mềm mại III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : im Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi:chim - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần um tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. con nhím tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm - GV giảng từ: con nhím, mũm mĩm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ những quả gì ? - Nêu màu của từng quả? - Em còn biết những loại quả nào có màu xanh( đỏ, tím, vàng)? - Em còn biết màu gì nữa không? - Tất cả các màu nói trên được gọi là gì? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới * Nối tiếng thành từ V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 65: iêm – yêm HS đọc: im – um - HS đọc theo : im - Vần im được tạo bởi i và m - Ghép và đánh vần i– m – im/ im - HS đọc, phân tích cấu tạo vần im - So sánh im/ in HS ghép: chim - HS đọc: ch- im- chim/ chim - Tiếng“chim’’gồm âm ch, vần im -HS đọc : chim câu - So sánh um/ im - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ i, u -> m. Đưa bút +Chữ “chim, trùm’’. Đưa bút - HS viết bảng: im, um, chim câu, trùm khăn. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Xanh, đỏ, tím, vàng - Quả gấc, quả cà, quả bưởi - Gấc- đỏ; cà - tím; bưởi – vàng - Màu trắng, màu đen, màu cam….. - Gọi chung là màu sắc * HS nói về màu sắc em yêu thích. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng chim hùm cá bồ câu tôm kìm Toán Tiết 61: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Vận dụng công thức để làm tính và giải toán - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. B. Đồ dùng GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng,trừ trong phạm vi 10. Mt :Củng cố học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 10 -Giáo viên giao mỗi học sinh 3 số và các dấu + , - , = Củng cố tính giao hoán và quan hệ cộng trừ Hoạt động 2 : Luyện tập Mt : Làm tính cộng, trừ phạm vi 10. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả -Lưu ý phần b ) viết số thẳng cột hàng đơn vị Bài 2: Số? -Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng cộng trừ đã học để điền số đúng Bài 3 : -Quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp -Hướng dẫn học sinh đặt bài toán và ghi phép tính phù hợp với tình huống trong tranh Hoạt động 3 : Trò chơi Mt : Rèn kỹ năng tính toán nhanh . -Viết số vào ô trống -2 10 9 8 7 6 5 4 3 2 IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài : Bảng cộng trừ trong phạm vi 10 - HS hát - HS làm bảng 1 + 9 = 3 + 7 = 10 – 9 = 10 – 3 = - Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ phạm vi 10 . -Thi đua ghép các phép tính đúng 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 =10 3 + 7 = 10 10 - 1= 9 1 0- 2 = 8 1 0 - 3 = 7 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 7 = 3 -Học sinh làm miệng a, 10 – 2 = 10 – 4 = 10 – 9 = 10 – 6 = b, - 10 - 10 - 10 - 10 5 4 8 3 -Học sinh làm bài vào vở 5 + … = 10 …- 2 = 6 8 - … = 1 …+ 0 = 10 - .. = 4 10 - … = 8 a)-Trong chuồng có 7 con vịt. Có thêm 3 con vịt nữa .Hỏi tất cả có bao nhiêu con vịt ? 7 + 3 = 10 b) Trên cây có 10 quả táo. Có 2 quả bị rụng xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả táo ? 10 - 2 = 8 - Cử 2 đại diện 2 dãy bàn lên tham gia chơi - HS đọc lại kết quả của bảng trên Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 62: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 A. Mục tiêu - Giúp học sinh : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Biết vận dụng các công thức để làm toán. Tiếp tục củng cố và phát triển kỹ năng xem tranh vẽ, đọc và giải bài toán tương ứng . - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. B. Đồ dùng - GV: Các hình vẽ ( mô hình) như SGK - HS : Bộ thực hành toán. C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. Mt :Ôn bảng cộng và bảng trừ đã học -Hỏi miệng -Nhận xét, tuyên dương HS Hoạt động 2 : Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. Mt : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ phạm vi 10 - GV hướng dẫn cho học sinh biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính cộng trừ Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Biết làm tính cộng trừ phạm vi 10, phát triển kỹ năng xem tranh, đọc và giải bài toán tương ứng. Bài 1 : Tính b, Lưu ý học sinh viết số thẳng cột Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống - Củng cố cấu tạo số 10, 9 , 8 , 7 và tự điền số thích hợp vào từng ô -Chẳng hạn : 10 gồm 1 và 9 . Viết 9 vào ô Bài 3 : a) Treo tranh – Hướng dẫn học sinh nêu bài toán và phép tính thích hợp -Hướng dẫn học sinh trả lời ( nêu lời giải bằng lời ) b) Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt rồi nêu bài toán (bằng lời ) -Hướng dẫn học sinh trả lời (lời giải) cho bài toán và ghi phép tính phù hợp (miệng ) IV. Củng cố * Trò chơi: Thành lập các phép tính đúng ( Tương tự tiết trước) V. Dặn dò: Ôn các bảng cộng trừ đã học. - HS hát - HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS trả lời nhanh một số phép tính 8 + 2 = 3 + 7 = 10 - 2 = 10 - 7 = 0 - 3 = 7 0 - 5 = 5 -Học sinh điền số vào bảng cộng,trừ 10 bằng bút chì - Nếu 1 + 9 = 10 thì 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 - HS làm vở a, 3 + 7 = 4 + 5 = 6 + 3 = 10 – 5 = b, + 5 - 8 + 5 - 10 4 1 3 9 - HS làm bảng lớp 10 1 8 3 6 5 -Hàng trên có 4 chiếc thuyền. Hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc thuyền ? 4 + 3 = 7 -Lan có 10 qủa bóng. Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi Lan còn lại mấy quả bóng ? -Trả lời : Số quả bóng Lan còn là 10 – 3 = 7 - HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Học vần Bài 65: iêm –yêm A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Ban ngày Sẻ mải đi kiếm ăn....đàn con’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: tổ chim, um tùm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : iêm Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: xiêm - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần yêm tương tự Lưu ý viết “ yêm’’ khi không có âm đứng đầu c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi - GV giảng từ: quý hiếm, âu yếm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Ban ngày Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì ? - Em thấy thế nào khi được điểm 10? Em khoe với ai? - Em học như thế nào thì được điểm 10? - ở lớp những bạn nào hay được điểm 10? Em có hay được điểm 10 không? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới Điền vần iêm hay yêm. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 66: uôm –ươm HS đọc: iêm –yêm - HS đọc theo : iêm - Vần iêm được tạo bởi iê và m - Ghép và đánh vần iê– m –iêm - HS đọc, phân tích cấu tạo vần iêm - So sánh iêm/ im HS ghép: xiêm - HS đọc: x – iêm – xiêm/ xiêm - Tiếng“xiêm’’gồm âm x, vần iêm -HS đọc : dừa xiêm - So sánh yêm/ iêm - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ iê -> m. Đưa bút +Chữ “xiêm’’. Đưa bút - HS viết bảng: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Điểm mười - Mọi người đang rất vui mừng. - Em khoe với bố, mẹ, ông, bà…. - Chăm chú nghe giảng, làm đầy đủ và đúng các bài tập. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng thanh k… ; đồng ch…; …. dãi. Đạo đức Tiết 16: Bài 8. Trật tự trong trường học(Tiết 1) A. Mục tiêu - HS hiểu cần giữ gìn trật tự khi ra, vào lớp và trong giờ học. - Rèn cho hs những hành vi chuẩn mực về trật tự trong trường học. - Giáo dục HS có ý thức trật tự khi ra vào lớp học. * Trọng tâm: HS biết giữ trật tự khi xếp hàng khi ra vào lớp. B. Đồ dùng: - Tranh sgk. - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: Đi học đều và đúng giờ giúp em điều gì? - Giúp em nghe giảng đầy đủ - Không làm phiền người khác. III. Bài mới: 1.Hoạt động 1:Quan sát tranh, thảo luận nhóm * Câu hỏi - Suy nghĩ của em về việc làm của các bạn ở tổ 2ss - Em có mặt ở đó em sẽ làm gì? * GVKL: Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. 2. Hoạt động 2: Thi xếp hàng vào lớp - Thành lập ban giám khảo: Cô giáo và các bạn cán sự lớp. - Nêu yêu cầu cuộc thi. - Tiến hành cuộc thi - Tổng kết, tuyên dương. - Thảo luận về việc xếp hàng ra vào lớp của các bạn. - Đại diện các nhóm trình bày. + Các bạn chen lấn, xô đẩy làm ngã bạn khác. + Nhắc nhở các bạn, góp ý với bạn lớp trưởng. - Các tổ thi xếp hàng vào lớp IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Khi ra vào lớp em phải như thế nào? - Không chen lấn, xô đẩy… V. Dặn dò: - Về ôn bài - Chuẩn bị bài sau: Quan sát tranh bài tập 3, 4. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 66: uôm –ươm A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Những bông cải……….. từng đàn’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: dừa xiêm, cái yếm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : uôm Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: buồm - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần ươm tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm - GV giảng từ: ao chuôm, cháy đượm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài :Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ những con gì ? - Ong thường thích gì? - Bướm thích gì? - Con vật nào có ích? - Em thích con vật nào nhất? Vì sao? - Nhà em nuôi những con vật nào? * GD các em có ý thức bảo vệ những con vật nuôi có ích. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới Điền vần uôm hay ươm. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 67: Ôn tập HS đọc: uôm – ươm - HS đọc theo : uôm - Vần iêm được tạo bởi uô và m - Ghép và đánh vần uô– m – uôm - HS đọc, phân tích cấu tạo vần uôm - So sánh uôm/ uôn HS ghép: buồm - HS đọc: b- uôm- huyền- buồm - Tiếng“buồm’’gồm âm b, vần uôm và thanh huyền -HS đọc : cánh buồm - So sánh uôm/ ươm - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ uô, ươ-> m. Đưa bút +Chữ “ buồm, bướm’’. Đưa bút - HS viết bảng: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Ong, bướm, chim, cá cảnh. - Thích hút mật hoa - Thích đậu trên hoa - Con chim bắt sâu, con ong lấy mật.. - Thích cá cảnh vì nó có màu sắc đẹp - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng - …thử áo, l…. lúa, ao ch….. Tự nhiên xã hội Tiết 16: Hoạt động ở lớp A. Mục tiêu - Giúp HS biết: Các hoạt động học tập ở lớp học. Mối quan hệ của giáo viên và học sinh, HS và HS trong từng tiết học. - Có ý thức tham gia vào các hoạt động học tập ở lớp. - Giáo dục HS biết chia sẻ giúp đỡ các bạn trong lớp. * Trọng tâm:HS biết các hoạt động học tập ở lớp học. Mối quan hệ của giáo viên và học sinh, HS và HS trong từng tiết học. B. Chuẩn bị 1. GV: Tranh vẽ minh hoạ như SGK 2.HS: sách giáo khoa, vở bài tập. C.Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Lớp học có những ai, có những đồ vật gì trong lớp ? III. Bài mới * HĐ1: Quan sát. -Mục tiêu: Biết các hoạt đông học tập ở lớp và mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS với từng hoạt động học tập. - Tiến hành: Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu tên từng hoạt động có trong tranh. + Trong các hoạt động các em vừa nêu hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp, hoạt động nào được tổ chức ngoài sân? + Trong từng hoạt động trên thì cô giáo làm gì? học sinh làm gì? KL: ở lớp học có những hoạt động học tập khác nhau, trong đó có những hoạt động được tổ chức ở trong lớp hay ngoài trời. * HĐ2: Thảo luận theo cặp. - Mục tiêu: Hãy giới thiệu những hoạt động ở lớp mình. - Tiến hành: Học sinh nói với bạn về các hoạt động học tập của lớp mình. + Em thích hoạt động nào trong tranh? + Em cần làm gì để giúp các bạn trong lớp mình học tập tốt hơn? KL: Các em phải biết giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong các hoạt động học tập ở lớp. IV. Củng cố - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò Ôn bài , chuẩn bị bài “ Giữ gìn lớp học sạch đẹp’’. Hát Học sinh trả lời. - HS nói trước lớp về nội dung của từng tranh. +Hoạt động ở lớp là các hoạt động: 1, 2, 4, 5 +Hoạt động ở ngoài trời là các hoạt động: 3,6,7,8 +GV dạy học, học sinh thì tham gia vào các hoạt động học tập. Học sinh thảo luận theo cặp. Đại diện các nhóm nêu ý kiến - HS học tập dưới sự chỉ đạo của GV - HS cùng nhau trao đổi để học tập tiến bộ. - Hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết’’ Thủ công Tiết 16: Gấp cái quạt (T2) A. Mục tiêu: - Củng cố lại các thao tác gấp cái quạt bằng giấy. - Gấp, dán và hoàn chỉnh cái quạt bằng giấy. - Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS. * Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp quạt và gấp được một cái quạt bằng giấy . .B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thao tác gấp, 1 cái quạt mẫu có trang trí, giấy màu C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán, dây buộc, vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Cho HS nêu lại các bước gấp cái quạt - GV giới thiệu cái quạt - Cho HS quan sát nhận xét b. Thực hành trên giấy màu - Cho HS gấp trên giấy màu - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng c. Trang trí và trình bày sản phẩm. - Đánh giá kết quả học tập IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - Nhận xét về tinh thần học tập - Mức độ đạt kỹ thuật gấp của HS - Đánh giá sản phẩm của HS V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bài gấp cái ví Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều +Bước 2: Gấp đôi, ép chặt phết hồ, ở giữa buộc dây + Bước 3: gấp đôi, ép chặt và trang trí. - HS thực hành gấp - HS dán quạt vào vở có trang trí - Trưng bày sản phẩm theo tổ chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương 2 HS nhắc lại các bước gấp quạt. Lắng nghe Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 67: Ôn tập A. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng m Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Trong vòm lá…..chưa trảy vào’’ - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn * Trọng tâm:- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng m - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng. B. Đồ dùng - Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ - Bảng , SGK C. Các hoạt động dạy – học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc SGK - Viết: đàn bướm, ao chuôm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: - GV đưa bảng ôn m m a am e em ă ăm ê êm â âm i im o om iê iêm ô ôm yê yêm ơ ơm uô uôm u um ươ ươm - GV chỉ bảng b. Ghép âm thành vần: c. Đọc từ ứng dụng: - GVghi bảng. lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa - GV giảng từ: lưỡi liềm, nhóm lửa d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - GV giới thiệu bài ứng dụng: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào. * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 minh hoạ tranh. +Tranh 1: Sóc và Nhím là 2 bạn thân. +Tranh 2: Nhím biệt tăm, vắng Nhím Sóc buồn lắm. +Tranh 3: Sóc gặp bạn Thỏ +Tranh 4: Sóc gặp lại Nhím vào mùa xuân ấm áp. * ý nghĩa: Tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù 2 bạn có hoàn cảnh sống khác nhau. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết. - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS tự đọc các âm - Đọc kết hợp phân tích vần. - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn - HS luyện đọc - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng: lưỡi liềm, xâu kim. - HS đọc CN, ĐT. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm, 1 HS đọc - Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn - Đọc CN, ĐT - HS đọc tên truyện: Đi tìm bạn - Quan sát tranh. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể - HS đọc lại bài viết. - Viết bài theo từng dòng. IV. Củng cố: - GV chỉ bảng ôn. - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - HS đọc đồng thanh 1 lần. - Đại diện nhóm lên thi. V. Dặn dò: - Về ôn lại bài: - Chuẩn bị bài sau: Bài 68. ot - at Toán Tiết 63: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh :Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. -Tiếp tục củng cố kỹ năng tự tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. B. Đồ dùng - GV: Các hình vẽ ( mô hình) như SGK - HS : Bộ thực hành toán. C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 10. Mt :Học sinh nắm nội dung và tên bài học Hoạt động 2 : Luyện tập Mt : Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép tính Bài 1 : Tính - Củng cố mối quan hệ cộng, trừ Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính liên hoàn. Kết quả của mỗi lần tính được ghi vào ô trống Phần b) – Hướng dẫn học sinh điền số vào chỗ chấm theo gợi ý : 10 trừ mấy bằng 5 , 2 cộng với mấy bằng 5 Bài 3 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính ( Tính nhẩm ) rồi so sánh các số và điền dấu thích hợp vào ô trống Bài 4 : -Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán IV. Củng cố V.Dặn dò Ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - HS hát - HS làm bảng 7 – 4 + 6 = 6 + 1 – 3 = 8 – 1 + 3 = 5 + 5 – 0 = -Học sinh lặp lại tên bài học -2 Học sinh nêu lại cấu tạo số 10: 10 gồm 9 và 1 hay 1 và 9 10 gồm 8 và 2 hay và 8 10 gồm 7 và 3 hay 3 và 7 10 gồm 6 và 4 hay 4 và 6 10 gồm 5 và 5 -Học sinh làm vở 1 + 9 = 2 + 8 = 10 – 1 = 10 – 2 = 6 + 4 = 7 +3 = 10 – 6 = 10 – 3 = - HS làm bảng - 7 + 2 - 3 + 8 10 - HS làm bảng lớp 10 - 10 + 5 2 + 8 - 9 - 5 + - HS làm vở 6 - 4 6 + 3 5 + 2 2 + 4 - HS đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn ? Học sinh nêu lời giải : Số bạn hai tổ có là : Nêu phép tính : 6 + 4 = 1 0 - Đọc lại các phép tính cộng trừ trong phạm vi các số đã học Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 68: ot- at A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Ai trồng cây……’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ot, at, tiếng hót, ca hát - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: lưỡi liềm, xâu kim III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ot Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi:hót - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần at tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt - GV giảng từ: bãi cát, trẻ lạt d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say *Đọc SGK b. Luyện nói -Tiếng chim hót như thế nào? -Em đóng vai chú gà để cất tiếng gáy - Các em thường ca hát khi nào? * GV: Tiếng gà, tiếng chim hót, tiếng hát của các em làm cho cuộc sống, thiên nhiên thêm sinh động. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 69: ăt - ât HS đọc: ot - at - HS đọc theo : ot - Vần ot được tạo bởi o và t - Ghép và đánh vần o-t-ot/ ot - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ot - So sánh ot/on HS ghép: hót - HS đọc: h- ot- sắc- hót - Tiếng“hót’’gồm âm h, vần ot và thanh sắc -HS đọc : chim hót - So sánh at/ ot - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiế

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan