Bài giảng Học vần bài 69: ăt - Ât

- HS đọc, viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cái mỏ tí hon .

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngày chủ nhật

* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

 

doc36 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 69: ăt - Ât, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 69: ăt - ât A. Mục đích yêu cầu - hs đọc, viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cái mỏ tí hon……..’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngày chủ nhật * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: ca hát, trái nhót III. Bài mới: 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ăt Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: mặt - Nêu cấu tạo tiếng - GV làm mẫu và rút ra từ khoá *Dạy vần ât tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. đôi mắt mật ong bắt tay thật thà - GV giảng từ: thật thà, bắt tay. d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. *Đọc SGK b. Luyện nói - Ngày chủ nhật em thường làm gì?Bố mẹ có cho em đi chơi ở đâu không? - Ngày chủ nhật bạn nhỏ trong tranh được đi đâu? - Em đã đến vườn thú chưa? * Lưu ý: Khi đi chơi phải có người lớn đi cùng. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 70: ôt - ơt HS đọc: ăt - ât - HS đọc theo :ăt - Vần ot được tạo bởi ă và t - Ghép và đánh vần ă-t- ăt/ăt - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ăt - So sánh ăt/at HS ghép: mặt - HS đọc: m- ăt – nặng – mặt - Tiếng“mặt’’gồm âm m, vần ăt và thanh nặng -HS đọc : rửa mặt - So sánh ăt/ ât - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ă, â -> t. Đưa bút +Chữ “mặt vật’’. Lia bút - HS viết bảng: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Ngày chủ nhật - Đi chơi ở vườn thú - HS tự nêu 1 số hình ảnh các em quan sát được lúc đi chơi. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 65: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 . Viết các số theo thứ tự cho biết - Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong học và làm toán . * Trọng tâm: Củng cố cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 B. Đồ dùng - Bảng phụ ghi tóm tắt bài 3a), 3b) + HS : Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : : Củng cố cấu tạo và viết số trong phạm vi 10. Mt :Ôn cấu tạo số trong phạm vi 10 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của các số 2 , 3 , 4 , 5, 6 , 7 , 8 , 9 , 10 Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Củng cố cấu tạo số, thứ tự số, xem tranh và nêu bài toán, ghi phép tính phù hợp. Bài 1 : Điền số còn thiếu vào chỗ trống . -Giáo viên hướng dẫn mẫu 2 phép tính đầu - Lưu ý : Dựa trên cơ sở cấu tạo các số để điền số đúng Bài 2: Xếp các số theo thứ tự lớn dần, bé dần Bài 3 : a) Học sinh quan sát tranh tự nêu bài toán và viết phép tính phù hợp -Giáo viên hỏi lại câu hỏi của bài toán để hướng dẫn học sinh đặt lời giải bài qua câu trả lời b) Gọi học sinh đặt bài toán và phép tính phù hợp -Hướng dẫn đặt câu trả lời bài giải Hoạt động 3 :Trò chơi . Mt : Rèn kỹ năng tính toán nhanh -Hỏi đáp các công thức cộng trừ trong phạm vi 10 -Đại diện 2 đội A và B : Lần lượt nêu câu hỏi cho đội bạn trả lời. Đội nào trả lời nhanh kết quả phép tính đúng là thắng cuộc * Trò chơi : “ Viết tiếp sức’ IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn các phép tính cộng, trừ đã học. - HS hát - HS làm bảng 10 + 0 = 9 – 2 = 1 + 9 = 3 – 0 = -Lần lượt từng em nêu cấu tạo các số -Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài 2 = 1 + … 5 = 3 + … 3 = 1 + … 5 = …+ 3 4 = …+ 1 6 = …+ 1 4 = 2 + … 6 = 2 + … ……….. - 2 nhóm thi đua a, Bé -> lớn: 2, 5, 7, 8, 9 b, Lớn -> bé: 9, 8, 7, 5, 2. a) Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa . Hỏi có tất cả mấy bông hoa ? 4 + 3 = 7 b) Có 7 lá cờ. Bớt đi 2 lá cờ .Hỏi còn lại bao nhiêu lá cờ ? Số lá cờ còn lại là: 7 - 2 = 5 -Ví dụ : A hỏi B : 5 + 5 = ? , 10 – 3 = ? 8 + 2 = ? , 10 - 2 = ? B trả lời nhanh kết quả của các phép tính 10 = …+…=…+…=…+…=…+… 9 = …+…=…+…=…+…=…+…. - Gọi HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại . - Nêu cấu tạo của các số. Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 66: Luyện tập chung A. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về : - Thứ tự của các số trong dãy số từ 0đ10. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. So sánh các số trong phạm vi 10. Xem tranh nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hình theo thứ tự xác định - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính. B. Đồ dùng - GV: Viết bài tập 1, 3 lên bảng phụ – Tranh bài 4 a, b Các hình để xếp Ă , r ( bài 5 ) - HS : Bảng, vở, bộ đồ dùng C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Mt : Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 . Bài 1 : Nối các chấm theo thứ tự từ 0 à 10 -Giáo viên hướng dẫn trên mẫu . - Sau đó nêu tên của hình vừa được tạo thành. Bài 2: Tính Bài 3 : So sánh điền dấu > ,< , = : Hoạt động 2 : Củng cố quan sát tranh viết phép tính. Mt : Xem tranh và nêu được bài toán và phép tính phù hợp Bài 4 : - GV đưa tình huống Hoạt động 4 : Mt : Củng cố nhận dạng hình. Xếp hình theo thứ tự xác định Bài 5 : Giáo viên treo mẫu Cách xếp theo thứ tự ; cứ 2 hình tròn thì đến 1 hình tam giác IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung - HS hát - HS làm bảng 4 = 1 + … 10 = …+ 3 6 = 3 +… 8 = …+ 4 -Học sinh quan sát theo dõi -Học sinh tự làm bài + Nối các chấm theo thứ tự từ 0 à số 10 - Học sinh nêu : Hình dấu cộng hoặc hình chữ thập + Nối hình thứ 2 từ số 0 à 8 rồi nêu tên hình -Học sinh nêu chiếc ô tô - HS làm vở a, - 10 - 9 + 6 + 2 5 6 3 4 b, 4 + 5 – 7 = 6 – 4 + 2 = b, 1 + 2 + 6 = 3 + 2 + 4 = 3 -2 + 1 = 7 – 5 + 3 = -Học sinh làm bảng 3 + 2…2 +3 5 - 2 …6 – 2 7 - 4…2 + 2 7 + 2…6 + 2 - HS nêu đề toán và viết phép tính 4a) Có 5 con vịt. Thêm 4 con vịt . Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 4b) Có 7 con thỏ. Chạy đi hết 2 con thỏ. Hỏi còn lại mấy con thỏ ? - HS quan sát mẫu nêu tên hình. Cách sắp xếp các hình trong mẫu - HS lấy hộp thực hành toán ra xếp hình theo mẫu. - HS đọc các bảng cộng, trừ đã học Học vần Bài 70: ôt - ơt A. Mục đích yêu cầu - hs đọc, viết được: ơt, ôt, cột cờ, cái vợt. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Hỏi cây bao nhiêu tuổi……..’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Những người bạn tốt * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ơt, ôt, cột cờ, cái vợt. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: rửa mặt, đấu vật III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ôt Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: cột - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần ơt tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa - GV giảng từ: cơn sốt, ngớt mưa d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. *Đọc SGK b. Luyện nói - Giới thiệu tên những người bạn mà em thích nhất? Vì sao mà em yêu quý bạn? - Người bạn tốt giúp em điều gì? * GD: Phải yêu thương, đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập và trong khi chơi. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới - Điền vần ôt hay ơt V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 71: et – êt HS đọc: ôt - ơt - HS đọc theo :ôt - Vần ot được tạo bởi ô và t - Ghép và đánh vần ô-t- ôt/ôt - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ôt - So sánh ôt/ăt HS ghép: cột - HS đọc: c - ôt- nặng - cột - Tiếng“cột’’gồm âm c, vần ôt và thanh nặng -HS đọc : cột cờ - So sánh ôt/ ơt - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ô, ơ -> t. Đưa bút +Chữ “cột, vợt’’. Lia bút - HS viết bảng: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Những người bạn tốt - Bạn quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với em những lúc vui, buồn. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng - Đ… tre, củ cà r…, cái th…. Đạo đức Tiết 17: Bài 8. Trật tự trong trường học(Tiết 2) A. Mục tiêu - HS hiểu cần giữ trật tự khi ra vào lớp trong giờ học. - Rèn hs có những hành vi, chuẩn mực về trật tự trong trường học. - Giáo dục HS có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. *Trọng tâm: HS hiểu và thực hiện việc giữ trật tự trong giờ học. B. Đồ dùng - Tranh 3,4 vở bài tập - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Bài cũ: - Em cần chú ý điều gì khi xếp hàng ra vào lớp? - Không chen lấn, xô đẩy, mất trật tự III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Bài tập 3. + Các bạn ngồi học như thế nào? * GVKL: HS cần trật tự khi nghe giảng không đùa nghịch nói chuyện, giơ tay xin phép có ý kiến b. Hoạt động 2: Bài tập 4 Hướng dẫn thảo luận. + Tại sao em tô màu vào bạn đó? + Chúng ta có nên học bạn đó không? Vì sao? * GVKL: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học c. Hoạt động 3: Bài tập 5. - Thảo luận: + Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? + Mất trật tự trong giờ học có hại gì? - GVKL: Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: + Bản thân không hiểu bài + Làm mất thời gian của cô + Làm ảnh hưởng đến các bạn - Quan sát, thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày - Các bạn ngồi trật tự, không đùa nghịch. - Tô màu vào tranh. - Tô màu vào bạn giữ trật tự. - Vì các bạn giữ trật tự. - Không nên, vì bạn đó không biết giữ trật tự. - Sai: Vì 2 bạn giằng nhau truyện gây mất trật tự, đoàn kết. - Bản thân không hiểu bài, làm mất thời gian của cô, làm ảnh hưởng các bạn khác. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét chung, rút ra bài học giáo dục. -Trò chơi: Đóng tiểu phẩm: “ Ai ngoan’’ - Cần biết giữ trật rự ra vào lớp, ở mọi nơi, mọi chỗ. - Đọc 2 câu thơ : “ Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn.’’ V. Dặn dò: - Thực hiện tốt việc giữ trật tự trong trường học - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 71: et – êt A. Mục đích yêu cầu - hs đọc, viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Chim tránh rét…….theo hàng’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Chợ Tết * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải . - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: xay bột, cái vợt III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : et Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: tét - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần êt tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. nét chữ con rết sấm sét kết bạn - GV giảng từ: nét chữ, kết bạn. d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. * Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Em được đi chợ Tết chưa? vào dịp nào? - Chợ Tết có những gì? - Em thích gì ở chợ Tết? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố - Trò chơi: “Nối từ thành câu đúng’’ V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 72: ut – ưt HS đọc: et – êt - HS đọc theo :et - Vần et được tạo bởi e và t - Ghép và đánh vần e -t- et/et - HS đọc, phân tích cấu tạo vần et - So sánh et/en HS ghép: tét - HS đọc: t - et- sắc- tét/ tét Tiếng“tét’’gồm âm t, vần et và thanh sắc. -HS đọc : bánh tét - So sánh et/ êt - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ e, ê -> t. Đưa bút +Chữ “tét, dệt’’. Đưa bút - HS viết bảng: et, êt, bánh tét,dệt vải. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chợ Tết - Cảnh chợ Tết. Mẹ đưa bé đi chợ Tết - Đi chợ Tết vào cuối năm - Nhiều hàng hoá: Quần áo, bánh kẹo, rượu, mứt, hoa, cây cảnh…. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Mẹ dệt trở rét Trời thổ cẩm Bà gội đầu bằng bồ kết Tự nhiên xã hội Tiết 17: Giữ gìn lớp học sạch đẹp A. Mục tiêu - Giúp HS: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khoả và học tập. - Biết làm 1 số công việc đơn giản như lau bảng, quét lớp, lau bàn ghế… để lớp học sạch sẽ. - Giáo dục HS có ý giữ gìn lớp học sạch đẹp, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động làm cho lớp học sạch đẹp. * Trọng tâm: HS biết cách giữ gìn lớp học sạch, đẹp. B. Chuẩn bị 1.GV: Tranh minh hoạ như SGK 2.HS: Vở bài tập, khẩu trang, khăn lau, hót rác…. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng làm chủ bản thõn: Đảm nhận trỏch nhiệm thực hiện một số cụng việc để giữ lớp học sạch đẹp. - Kĩ năng ra quyết định: Nờn và khụng nờn làm gỡ để giữ lớp học sạch đẹp. - Phỏt triển kĩ năng hợp tỏc trong quỏ trỡnh thực hiện cụng việc. D. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Nêu những hoạt động ở lớp học. III. Bài mới * HĐ1: Quan sát. - Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch, đẹp. - Tiến hành: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh 36, 37 SGK và trả lời câu hỏi. + Trong bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì., bạn sử dụng dụng cụ gì? + Trong bức tranh thứ hai các bạn đang làm gì., bạn sử dụng dụng cụ gì? + Lớp học của em đã sạch đẹp chưa? +Lớp em đã được trang trí lớp học giống như tranh vẽ 37 chưa? + Em có vữt rác bừa bãi trong lớp học không? + Em nên làm gì để giữ gìn lớp học sạch và đẹp? GVKL: Để lớp học sạch đẹp, mỗi chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, tham gia vào các hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp hơn. * HĐ2: Thảo luận, thực hành. - Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ để giữ gìn vệ sinh lớp học. - Tiến hành: Chia lớp thành 3 tổ, nhóm - GV phát cho mỗi tổ 1 dụng cụ lao động và cho các nhóm thảo luận. + Dụng cụ này dùng để làm gì? + Cách sử dụng dụng cụ từng loại? GVKL: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lý, có như vậy mới đảm bảo an toàn và vệ sinh cơ thể. IV. Củng cố - GV tóm tắt lại nội dung bài học. Lớp học sạch đẹp giúp các em khoẻ mạnh, học tập tốt hơn. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò Các em luôn có ý thức giữ gìn cho lớp học sạch đẹp. Chuẩn bị bài: Cuộc sống xung quanh. Hát - Đọc, viết, vẽ, quan sát…. Học sinh quan sát tranh nói về từng hoạt động ở nội dung mỗi tranh. - Các bạn đang trực nhật lớp học, bạn sử dụng chổi, hót rác và khăn lau bàn. - Các bạn đang trang trí lớp học. Các bạn dùng kéo, giấy, hồ dán… Học sinh thảo luận theo cặp. - Nhóm 1: khăn lau, chổi cán dài - Nhóm 2: Chổi, hót rác - Nhóm 3: Kéo, hồ dán, giấy màu Từng nhóm trình bày những dụng cụ cô phát cho nhóm mình - HS nhắc lại các KL trên Thủ công Tiết 17: Gấp cái ví (T1) A. Mục tiêu: - HS biết các thao tác, qui trình gấp cái ví bằng giấy. - Nắm được cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy. - Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS. * Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp ví bằng giấy . .B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thao tác gấp, 1 cái ví mẫu có trang trí, giấy màu. C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Quan sát nhận xét - GV giới thiệu cái ví - Cho HS quan sát nhận xét b. GV hướng dẫn cách gấp - GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to. c. Thực hành - GV cho HS tập gấp vào giấy nháp. - Cho HS gấp trên giấy màu - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng - Đánh giá kết quả học tập IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị gấp cái ví (T2) Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS quan sát mẫu gấp - Ví có hai ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. - HS quan sát GV gấp mẫu + Bước 1: Lấy đường dấu giữa +Bước 2: Gấp hai mép ví khoảng 1ô + Bước 3: Gấp ví: - Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát đường dấu giữa - Lật mặt sau gấp 2 phần đầu vào - Gấp đôi theo đường dấu giữa, cáI ví đã được gấp hoàn chỉnh. - HS thực hành gấp - Thi đua giữa các nhóm - Sản phẩm cuối cùng dán vào vở. 2 HS nhắc lại các bước gấp ví. Lắng nghe Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 72: ut – ưt A. Mục đích yêu cầu - hs đọc, viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Bay cao cao vút…….da trời’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: bánh tét, dệt vải III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ut Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: bút - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật mẫu rút ra từ khoá *Dạy vần ưt tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ - GV giảng từ: sứt răng, nứt nẻ d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời * Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Cả lớp giơ ngón tay út và nêu nhận xét: - Kể cho bạn nghe về em út của mình? - Em út là em bé nhất hay lớn nhất? - Quan sát đàn vịt chỉ con đi sau? *GVKL: “út’’ là nhỏ nhất, sau nhất c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố - Điền ut hay ưt? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 73: it – iêt HS đọc: ut –ưt - HS đọc theo :ut - Vần ut được tạo bởi u và t - Ghép và đánh vần u -t- ut/ut - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ut - So sánh ut/un HS ghép: bút - HS đọc: b - ut- sắc- bút/ bút Tiếng“bút’’gồm âm b, vần ut và thanh sắc. -HS đọc : bút chì - So sánh ut/ ưt - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ u, ư-> t. Đưa bút +Chữ “bút, mứt’’. Đưa bút - HS viết bảng:ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Ngón út, em út, sau rốt. - Vẽ bàn tay, 2 chị em, đàn vịt - Ngón út là ngón bé nhất - Là em bé nhất - Con đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng diều đ… dây s … bóng cây cao v … Toán Tiết 67: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về : Cộng trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10. - Rèn kỹ năng so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận dạng hình tam giác. Giải bài toán theo tóm tắt cho trước. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 B. Đồ dùng +Bảng phụ ghi sẵn bài tập số 4 ,5. + Học sinh có SGK, vở kẻ ô li C.Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Củng cố cấu tạo số từ 0đ10 . Mt :Học sinh nắm nội dung bài - Từ 0 đến 10.Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất - Số 8 lớn hơn những số nào ? - Số 2 bé hơn những số nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập Mt : Rèn kỹ năng làm tính, so sánh các số,giải bài toán và nhận dạng hình Bài 1 : Tính a,Lưu ý học sinh viết số thẳng cột, chú ý hàng đơn vị, hàng chục. b, Khuyến khích HS tính nhẩm Bài 2: Củng cố cấu tạo số Bài 3: Cho các số 6 , 8 , 4 , 2 , 10. * Số nào lớn nhất ? * Số nào bé nhất ? Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả :…con cá? -Hướng dẫn giải, nêu phép tính phù hợp Bài 5 : - Treo bảng phụ - Hỏi: Hình bên có mấy hình tam giác ? - Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ và đếm số hình . IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn các phép cộng trừ trong phạm vi 10 - HS hát - HS làm bảng 7 – 3 + 6 = 3 + 7 – 5 = 10 – 2 + 1 = 2 + 6 – 3 = - 1 em đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. - HS lần lượt nêu lại cấu tạo các số . -Số 10 lớn nhất, số 0 bé nhất. - 8 lớn hơn 7 , 6 , 5 , 4 , 3 , 2 , 1 , 0. - 2 bé hơn 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10. - HS làm vở - 10 - 9 + 6 + 2 4 2 4 8 8 – 5 – 2 = 10 – 9 + 7 = 4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 = - HS nêu cấu tạo số 8, 10,9, 6… - Học sinh lên bảng chữa bài 8 = …+ 5 9 = 10 -1 10 = 4 + …. 6 = 1 + … - Học sinh nêu miệng - Số 10 lớn nhất. -Số 2 bé nhất. - HS đọc tóm tắt bài toán. - Nêu đề toán - Nêu câu trả lời - Viết phép tính -Học sinh quan sát đếm hình và nêu được có 8 hình tam giác - HS nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10 Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Tập viết Bài 15: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm… A. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. B. Đồ dùng - GV: Bài viết mẫu - HS: Vở viết, bảng con C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp: Hát II. Bài cũ: - HS đọc: thanh kiếm, ao chuôm, bánh ngọt, thật thà. - HS viết: âu yếm, bãi cát. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là m, t? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở

File đính kèm:

  • docTuan 17.doc
Giáo án liên quan