Giáo án lớp 1 tuần 14 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh

Tiết 2: Đạo đức

ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.

- Học sinh thấy lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.

- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.

- Thực hiện hàng ngày là đi học đều và đúng giờ.

* Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đùng giờ.

* Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.

 II.Chuẩn bị :

- GV: Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh.

- HS: Vở bài tập đạo đức

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 14 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 21 / 11 / 2011 ñeán 25/ 11 / 2011 THÖÙ NGAØY MOÂN DAÏY TCT TEÂN BAØI DAÏY HAI 21/11/2011 CHAØO CÔØ 14 Chào cờ đầu tuần ĐẠO ĐỨC 14 Đi học đều và đúng giờ (t.1) HỌC VẦN 119 eng - iêng HỌC VẦN 120 eng - iêng BA 22/11/2011 HỌC VẦN 121 uông - ương HỌC VẦN 122 uông - ương TOÁN 53 Phép trừ trong phạm vi 8 NH-XH 14 An toàn khi ở nhà TÖ 23/11/2011 HỌC VẦN 123 ang - anh HỌC VẦN 124 ang - anh TOÁN 54 Luyện tập ÂM NHẠC 14 Ôn tập bài hát: Sắp đến Tết rồi NAÊM 24/11/2011 HỌC VẦN 125 inh - ênh HỌC VẦN 126 inh - ênh TOÁN 55 Phép cộng trong phạm vi 9 THỦ CÔNG 14 Gấp các đoạn thẳng cách đều SAÙU 25/11/2011 HỌC VẦN 127 Ôn tập HỌC VẦN 128 Ôn tập TOÁN 56 Phép trừ trong phạm vi 9 S H L 14 Sinh hoạt cuối tuần THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 19/11/2011 - Ngày dạy : 21/11/2011 Tiết 2: Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Học sinh thấy lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hàng ngày là đi học đều và đúng giờ. * Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đùng giờ. * Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. II.Chuẩn bị : - GV: Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh. - HS: Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: ( 5’ )- Khi chào cờ các em phải có thái độ như thế nào? -Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào? -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : ( 24’ ) Giới thiệu bài + ghi đề bài. Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 1: Gọi học sinh nêu nội dung tranh. -Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? -Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? -Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? GV kết luận:Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. Hoạt động 2:-Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2) -Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: -Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Hoạt động 3:Tổ chức cho học sinh liên hệ: -Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? -Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. 3.Củng cố - Dặn dò : (4’)-Gọi nêu nội dung bài. -Nhận xét, tuyên dương. -Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. -Không nói chuyện riêng. -Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách. -Vài HS nhắc lại. -Học sinh nêu nội dung. -Thỏ đi học chưa đúng giờ. -Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. -Rùa đáng khen Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. -Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. -Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh. -Học sinh nhận xét -Học sinh tự trả lời -Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu. -Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. -Học sinh nêu. -Cần thực hiện : Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường… ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3 - 4 : Học vần Vần : eng - iêng I.Mục tiêu: - Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. Nhận ra eng, iêng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. Đọc được từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. II.Chuẩn bị: - GV: Bộ ghép vần , tranh ảnh. - HS: Bộ ghép vần của học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : ( 5’ ) -Đọc sách bài 54 kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. 2.Bài mới: ( 28 ) *Dạy vần eng: -GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần eng. -So sánh vần eng với ong. -Hướng dẫn đánh vần vần eng. -Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? -GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng. -Gọi phân tích tiếng xẻng. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng. -Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”. -Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ? -Gọi đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ lưỡi xẻng. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Vần 2 : vần iêng (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần eng và iêng -Đọc lại 2 cột vần. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. * Hướng dẫn viết bảng con : eng, lưỡi xẻng, iêng, trống chiêng. -GV nhận xét và sửa sai. * Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên ghi bảng. Cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. -Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. -Đọc sơ đồ 2. -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: ( 5’ ) -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 1.Giới thiệu tiết 2 : ( 2’ ) 2.Nội dung : ( 30’ ) Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : -GT tranh rút câu ghi bảng: -Bức tranh minh hoạ điều gì? -Vẫn kiên trì vững vàng dù ai có nói gì đi nữa, đó chính là câu nói ứng dụng trong bài: Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. -Gọi học sinh đọc. -GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Ao, hồ,giếng ”. -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Trong tranh vẽ gì? Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? Giếng thường để làm gì? Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu thì hợp vệ sinh? -GV đọc mẫu 1 lần *Luyện viết vở Tập viết -GV thu vở 5 em để chấm -Nhận xét cách viết 3.Củng cố - dặn dò: ( 5’ ) -Gọi đọc bài -Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học. -Nhận xét tiết học -HS cá nhân -Lớp viết bảng con : cây sung; củ gừng. -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân -Giống nhau : kết thúc bằng ng. -Khác nhau : eng bắt đầu bằng e. -Cá nhân, đọc trơn, nhóm. -Thêm âm x đứng trước vần eng và thanh hỏi trên đầu vần eng. -Cá nhân Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng. -Cá nhân, đọc trơn, nhóm. -Tiếng xẻng. -Cá nhân, đọc trơn, nhóm. -Cá nhân -Giống nhau : kết thúc bằng ng. -Khác nhau : iêng bắt đầu nguyên âm iê. -Toàn lớp viết bảng con :eng ,lưỡi xẻng ,iêng ,trống chiêng . -Học sinh theo dõi Kẻng, beng, riềng, liệng -HS đánh vần, đọc trơn từ, CN -Học sinh đọc -Cá nhân, đồng thanh -HS tìm tiếng mang vần mới học -HS đọc câu ứng dụng cá nhân ,nhóm ,lớp . -Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. -Học sinh khác nhận xét. -Cảnh ao hồ, có người cho cá ăn,cảnh giếng có người múc nước. -Học sinh chỉ và nêu theo tranh. -Lấy nước để ăn uống. -Ở giếng. Học sinh đọc lại toàn bài Toàn lớp viết vở tập viết Học sinh nộp vở chấm Học sinh lắng nghe ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ BA: - Ngày soạn : 20/11/2011 - Ngày dạy : 22/11/2011 Tiết 1-2: Học vần Vần: uông - ương I.Mục tiêu: - HS đọc được :uông, ương, quả chuông, con đường, từ và các câu ứng dụng. - HS viết được :uông, ương, quả chuông, con đường. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Đồng ruộng . II.Chuẩn bị: - GV: Bộ ghép vần của GV .Tranh ảnh. - HS: Bộ ghép vần của học sinh III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) -Đọc sách bài 55 kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -GV nhận xét bài cũ . 2.Bài mới: (28’) * Day vần uông -GV giới thiệu tranh rút ra vần uông, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần uông. -GV nhận xét -So sánh vần uông với iêng. -Hướng dẫn đánh vần vần uông. -Có uông, muốn có tiếng chuông ta làm thế nào? -Gọi phân tích tiếng chuông. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuông. -Dùng tranh giới thiệu từ “quả chuông”. +Trong từ có tiếng nào mang vần mới học -Gọi đánh vần tiếng chuông, đọc trơn từ quả chuông. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Vần 2 : vần ương (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần -Đọc lại 2 cột vần. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Hướng dẫn viết bảng con: uông, quả chuông, ương, con đường. -GV nhận xét và sửa sai. * Đọc từ ứng dụng: GV ghi bảng Luống cày, rau muống, nhà trường, nương rẫy. -Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. -Đọc sơ đồ 2 -Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: (5’) -Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 1. Giới thiệu bài:(2’) 2. Nội dung :(28’) * Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: -Bức tranh vẽ gì? -GV ghi bảng câu ứng dụng . -Gv nhận xét ,sửa sai. * Luyện nói : Chủ đề: “Đồng ruộng ”. Bức trang vẽ gì? Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? Trong tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác? Con đã thấy các bác nông dân làm việc bao giờ chưa? * Luyện viết vở TV -GV thu vở một số em để chấm điểm. -Nhận xét cách viết. 4.Củng cố - dặn dò : (4’) -Gọi đọc bài. -Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học. -HS cá nhân -Lớp viết bảng con củ riềng ; bay liệng. -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân -Giống nhau : kết thúc bằng ng. -Khác nhau : uông bắt đầu bằng uô, iêng bắt đầu bằng iê. -Cá nhân, đọc trơn, nhóm. -Thêm âm ch đứng trước vần uông. Chờ – uông – chuông. -CN, đọc trơn , 2 nhóm ĐT. -Tiếng chuông. -Cá nhân, đọc trơn , nhóm. -Giống nhau : kết thúc bằng ng. -Khác nhau : ương bắt đầu bằng ươ. -Toàn lớp viết bảng con; uông, quả chuông, ương, con đường. -HS quan sát Muống, luống, trường, nương. -HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân. -Học sinh đọc trơncá nhân , đồng thanh -Cá nhân -Học sinh trả lời -Cá nhân - Đại diện 2 nhóm -Học sinh hát. -CN, lớp đồng thanh -Trai gái bản làng kéo nhau đi hội. -HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh. -Các bác nông dân. -HS trả lời -Cày bừa và cấy lúa. -Gieo mạ, be bờ, tát nước. -Đã thấy rồi. -Toàn lớp viết vở tập viết . -Học sinh nộp vở chấm. -Học sinh khác nhận xét. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 Mục tiêu: - Khắc sâu khái niệm về phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng phép trừ trong phạm vi 8 - Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 8.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8 - Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán III) Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động Bài cũ: ( 5’ ) - Phép công trong phạm vi 8. Tính : 2 + 1 + 5 = ; 3 + 2 + 3 = -Nhận xét bài cũ . 2. Bài mới : (28’) Giới thiệu : -Phép trừ trong phạm vi 8 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ * Bước 1: Thành lập: 8 – 1 và 8 – 7 -Có 8 hình, bớt đi một hình còn lại mấy hình? -Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7 -Yêu cầu học sinh quan sát, đọc bài toán từ hình vẽ (ngược lại) -Giáo viên ghi bảng: 8 – 7 = 1 * Bước 2: Hướng dẫn học sinh tự lập các công thức còn lại * Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ -Xoá dần công thức -Giúp HS yếu dùng que tính để tìm ra kết quả Hoạt động 2: luyện tập Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài -Dùng bảng trừ vừa lập để làm, lưu ý viết số thẳng cột Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài - Giáo viên gọi từng học sinh đọc kết quả - Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : Tương tự bài 2 - Hướng dẫn nhận xét ở cột tính 8 – 4 = 4 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 2 = 4 Bài 4 : Nêu yêu cầu bài - Lưu ý học sinh có thể viết các phép tính khác nhau tuỳ thuộc vào bài toán đặt ra - Ví dụ: Có 5 quả táo, ăn hết 2 quả, còn mấy quả? - Phép tính: 5 – 2 = 3 - Có 5 quả táo, ăn hết 3 quả, còn mấy quả? - Phép tính: 5 – 3 = 2 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) - Cho học sinh đọc lai bảng trừ - Ôn học thuộc bảng trừ, bảng cộng trừ trong phạm vi 8 -Hát -Học sinh làm bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp -Học sinh nhắc lại đề bài -Có 8 hình, bớt đi 1 hình, còn 7 hình -Học sinh đọc -Có 8 hình, bớt đi 7 hình, còn mấy? -Cá nhân : còn 1 hình -Học sinh đọc 2 phép tính -Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV -Học sinh đọc lại bảng trừ -Học sinh thi đua lập lại công thức đã xoá -Thực hiên các phép tính theo cột dọc -Học sinh sửa bảng lớp -Học sinh làm bài. 4 em sửa ở bảng lớp -Học sinh làm bài 7+1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 8 – 7 = 1 8 – 2 = 6 8 – 5 = 3 8 – 1 = 7 8 – 6 = 2 8 – 3 = 5 -Học sinh quan sát từng cột tính -Học sinh nêu 8–4 cũng bằng 8–1 rồi – 3 , và cũng bằng 8 – 2 rồi – 2 -Học sinh quan sát tranh và đặt đề toán sau đó viết phép tính tương ứng với đề ra -Học sinh làm -Học sinh nêu phép tính 8 – 4 = 4 8 – 6 = 2 8 – 2 = 6 -Đọc lại bảng trừ -Học sinh chú ý lắng nge ………………..› › › & š š š………………… Tiết 4: Tự nhiên xã hội AN TOÀN KHI Ở NHÀ I. Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Kể tên một số vật sắc nhọn có thể gây đứt tay chảy máu. Kể tên một số đò vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng, cháy. - Cách phòng tránh và xữ lí khi có tai nạn xảy ra.Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra . * Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật. * Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống khi ở nhà. * Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.Chuẩn bị: GV: SGK, một số tình huống để học sinh thảo luận. HS: SGK, Sách bài tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định - KTBC :(5’)-Hỏi tên bài cũ : Kể tên một số công việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ? -GV nhận xét bài cũ 2.Bài mới: ( 25’ ) -Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài. * Hoạt động 1 :Làm việc với SGK. Bước 1: - GV cho học sinh quan sát tranh trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: -Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì? -Điều gì có thể xãy ra nếu các bạn không cẩn thận? -Khi dùng dao sắc và nhọn cần chú ý điều gì? -Cho học sinh làm việc theo cặp, chỉ và nói cho nhau nghe. Bước 2: Thu kết qủa quan sát của học sinh. -Gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. * GV nói thêm: Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ, không cho các em nhỏ cầm chơi. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 31 và trả lời các câu hỏi: -Điều gì có thể xãy ra trong các cảnh trên? -Nếu điều không may xãy ra em làm gì? Nói gì lúc đó -Cho học sinh thảo luận theo nhóm dự đoán các tình huống có thể xãy ra và cách giải quyết tốt nhất. Bước 2: GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. 3.Củng cố - Dăn dò: (3’) - Hỏi tên bài: - Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn. -Học sinh nêu tên bài. -Một vài học sinh kể. -Học sinh nhắc tựa. -Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh. -Học sinh tự trả lời -Học sinh trả lời -Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh ở SGK -HS nhắc lại. -Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xãy ra trong các tình huống. -Học sinh trình bày ý kiến trước lớp. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 21/11/2011 - Ngày dạy : 23/11/2011 Tiết 1 – 2: Học vần Vần: ang - anh I.Mục tiêu: - Học sinh đọc được :ang, anh , cây bàng ,cành chanh, từ và đoạn thơ ứng dụng. -Học sinh viết được : ang, anh , cây bàng ,cành chanh. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Buổi sáng. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Bộ ghép vần của GV và học sinh. -HS: Bộ ghép vần của học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : ( 5’ ) -Đọc sách bài 56 kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -GV nhận xét bài cũ . 2.Bài mới: ( 28’ ) * Dạy vần ang -GV giới thiệu tranh rút ra vần ang, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần ang. -GV nhận xét. -So sánh vần ang với ong. -HD đánh vần vần ang. -Có ang, muốn có tiếng bàng ta làm thế nào? -Hướng dẫn đánh vần tiếng bàng -Dùng tranh giới thiệu từ “cây bàng”. + Trong từ có tiếng nào mang vần mới học - Gọi đánh vần tiếng bàng, đọc trơn từ cây bàng. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Vần 2 : vần anh (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần -Đọc lại 2 cột vần. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. * Hướng dẫn viết bảng con: ang, cây bàng, anh, cành chanh. -GV nhận xét và sửa sai. * Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên ghi bảng: -Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. -Đọc sơ đồ 2 -Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: ( 5’ ) Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 1.Giới thiệu :(2’) Chúng ta sang tiết 2 2. Nội dung : (30’) * Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: -Bức tranh vẽ gì? Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? -GV nhận xét và sửa sai. * Luyện nói : Chủ đề: “Buổi sáng ”. Bức tranh vẽ gì? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? Trong bức tranh, mọi người đang đi đâu? Làm gì? Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt? Ở nhà con, buổi sáng mọi người làm gì? Con thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? * Luyện viết vở Tập viết -GV thu vở một số em để chấm điểm. -Nhận xét cách viết. 3.Củng cố - dặn dò: ( 4’) -Gọi đọc bài. -Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học. -HS cá nhân rau muống; nhà trường. -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân -Giống nhau : kết thúc bằng ng. -Khác nhau : ang bắt đầu bằng a. a – ngờ – ang. -Cá nhân, đọc trơn, nhóm. -Thêm âm b đứng trước vần ang và thanh huyền trên âm a. Bờ – ang – bang – huyền - bàng. -Cá nhân, đọc trơn, 2 nhóm ĐT. -Tiếng bàng. -Cá nhân, đọc trơn, nhóm. -Giống nhau : Bắt đầu bằng nguyên âm a. -Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. -Toàn lớp viết bảng con :ang , anh ,cây bàng ,cành chanh. -Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. -HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân ,đồng thanh . -Cá nhân, đồng thanh -Vần ang, anh. -Đại diện 2 nhóm -HS hát -Cá nhân , lớp đồng thanh. -Con sông và cánh diều bay trong gió. đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu, đồng thanh. -Cảnh buổi sáng. -Cảnh nông thôn. -Nông dân đi ra ruộng, học sinh đi học. -Mặt trời mọc. -HS nói theo gia đình mình (ba, mẹ, chị…) -Học sinh nói theo công việc mình làm. -Học sinh lắng nghe. -Toàn lớp viết :ang ,anh ,cây bàng ,cành chanh. -HS nộp vở chấm -Học sinh lắng nghe ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về phép tính cộng , trừ trong phạm vi 8. Cách tính các kiểu toán số có đến 2 dấu phép tính. Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. So sánh số trong phạm vi 8. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nội dung luyện tập, bảng phụ, các tấm bìa ghi số - Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học toán, que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định - Bài cũ : (5’) - Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 8 - Nêu kết quả các phép tính -Nhận xét bài cũ. Dạy và học bài mới: ( 28’ ) Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ - Cho HS lấy 8 que tính tách thành 2 phần - Nêu các phép tính trừ và cộng có được từ việc tách đó - Giáo viên ghi bảng: 2 + 6 = 6 + 2 = 8 – 1 = 8 – 2 = 1 + 7 = 7 + 1 = 8 – 6 = 8 – 7 = Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính - Lưu ý điều gì khi làm ? Bài 2 : Nối Bài 3 : Tính kết quả, thực hiện biểu thức có 2 phép tính Bài 4:Viết phép tính thích hợp -Nhận xét ,chữa bài cho hs Củng cố- Dặn dò: ̣̣̣̣ (4’) - Giáo viên nhận xét - Ôn lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8. - Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 9. -Hát -Học sinh đọc -Học sinh thực hiện 8 – 7 = ; 8 – 4 = ; 8 – 2 = ; 8 – 3 = ; 8 – 5 = -Học sinh thực hiện theo yêu cầu -Học sinh nêu 3 + 5 = 8; 5 + 3 = 8 8 – 3 = 5; 8 – 5 = 3 -Học sinh đọc lại các phép tính -Ghi kết quả thẳng cột -Học sinh làm sửa bài miệng -Học sinh làm bài sửa bảng lớp -Học sinh làm bài, sửa bảng miệng 4+3+1 =8 5+1+2 =8 2+6-5 =3 8-6+3 =5 -Học sinh nêu đề toán rồi viết phép tính 8 – 2 = 6 -Học sinh lắng nghe. -HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 22/11/2011 - Ngày dạy : 24/11/2011 Tiết 1 – 2: Học vần Vần: inh - ênh I.Mục tiêu: - Học sinh đọc được: inh , ênh , máy vi tính ,dòng kênh, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Học sinh viết được : inh , ênh , máy vi tính ,dòng kênh. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Máy cày ,máy nổ ,máy khâu ,máy vi tính. II.Chuẩn bị: -GV: SGK,tranh minh họa từ ứng dụng .... -HS: SGK, bảng con,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : ( 5’ ) -Đọc sách bài 57kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. 2.Bài mới: ( 28’ ) * Dạy vần inh -GV giới thiệu tranh rút ra vần inh, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần inh. -GV nhận xét. -So sánh vần inh với anh. -Hướng dẫn đánh vần vần inh. -Có inh, muốn có tiếng tính ta làm thế nào? -GV nhận xét và ghi bảng tiếng tính. -Gọi phân tích tiếng tính. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng tính. -Dùng tranh giới thiệu từ “máy vi tính”. -Đọc trơn từ máy vi tính. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Vần 2 : vần ênh (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần -Đọc lại 2 cột vần. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. * Hướng dẫn viết bảng con: inh, máy vi tính, ênh, dòng kênh. -GV nhận xét và sửa sai. * Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên ghi bảng: -Đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. -Đọc sơ đồ 2 -Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: ( 5’ ) -Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 1. Giới thiệu :(2’) -Chúng ta sang tiết 2 2. Nội dung : (30’) * Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: -Bức tranh vẽ gì? -Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: -Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. * Luyện nói: Chủ đề: “Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.”. Bức tranh vẽ những loại máy gì? Chỉ vào tranh và cho biết: đâu là máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính? Trong các loại máy em đã biết máy gì? Máy cày dùng để làm gì? Thường thấy ở đâu? Máy nổ dùng để làm gì? Máy khâu dùng để làm gì? Máy tính dùng để làm gì? * Luyện viết vở Tập Viết -GV thu vở một số em để chấm điểm. -Nhận xét cách viết. 4.Củng cố - dặn dò: ( 5’ ) -Gọi đọc bài. -Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân buôn làng; hiền lành. -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân -Giống nhau : kết thúc bằng nh. -

File đính kèm:

  • docT14.doc