Bài giảng Học vần bài 8 : l - H

HS đọc, viết được l – h, lê – hè. Đọc được câu ứng dụng: ve ve ve, hè về

 - Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho HS .

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.

 Giáo dục HS say mê học tập, yêu thích con vật nuôi.

* Trọng tâm: - Đọc, viết l, h, lê, hè.

 - Đọc câu ứng dụng và luyện nói.

 

doc30 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 8 : l - H, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Học vần Bài 8 : l - h A. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết được l – h, lê – hè. Đọc được câu ứng dụng: ve ve ve, hè về - Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho HS . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le. Giáo dục HS say mê học tập, yêu thích con vật nuôi. * Trọng tâm: - Đọc, viết l, h, lê, hè. - Đọc câu ứng dụng và luyện nói. B. Đồ dùng - GV: Tranh SGK ; Bộ chữ mẫu - HS : Bảng, bộ chữ, SGK, vở tập viết C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức Hát II. Kiểm tra bài - Cho HS đọc. - Cho HS viết bảng con: - ê, v, ve, bê, bé, vẽ, bè - ê, v, ve, bê III.Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV ghi bảng: l – h 2. Dạy chữ ghi âm * Chữ l a. Nhận diện- Phát âm - GV ghi bảng: l - GV phát âm mẫu- HD hs phát âm - GV lưu ý phát âm : l / n b. Ghép tiếng khoá - GV ghi bảng : lê - Nêu cấu tạo tiếng: lê - GV giới thiệu quả lê. *Chữ h dạy tương tự c. Đọc tiếng ứng dụng - GV ghi bảng : lê lề lễ he hè hẹ d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu: Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Đọc lại bài T1 * Đọc câu ứng dụng - GV ghi bảng câu: ve ve ve, hè về * Đọc SGK b. Luyện nói. - Em hãy đọc tên bài - Quan sát tranh em thấy con gì? - Con này giống con gì? - Vịt ngan nuôi ở đâu? - Các loại vịt sống tự do gọi là gì? - GV nêu: Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng bé hơn. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. - Cho HS viết vở. - Chấm bài - nhận xét. - HS đọc tên bài: l – h - HS đọc : lờ - l - HS lấy l trong bộ học tập. - HS đọc CN- ĐT - HS gài bảng: lê - HS khá đọc - HS đánh vần : l - ê – lê / lê - Tiếng lê gồm âm l và âm ê - HS đọc thầm - HS khá đọc - Đọc cá nhân đọc, nhóm ,ĐT - Gạch chân chữ ghi âm mới. - HS quan sát và nhận xét: + Chữ l gồm nét khuyết trên và nét móc ngược + Chữ h gồm nét khuyết trên và nét móc 2đầu - HS viết bảng : l , h , lê ,hè - HS đọc CN - HS quan sát tranh - HS khá đọc. - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Gạch chân tiếng chứa âm h. Le le - Con le le đang bơi. - Vịt, ngan. - Ao, hồ - Vịt trời - HS luyện nói theo nội dung tranh vẽ. - Đọc bài trong vở. - Viết vở theo từng dòng. IV. Củng cố - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? - Nhận xét đánh giá V. Dặn dò - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: o - c - Thi tìm tiếng chứa chữ ghi âm: l, h Toán Tiết 9: Luyện tập A .Mục tiêu 1. Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng và các số trong phạm vi 5. - Đọc,viết,đếm các số trong phạm vi 5 2. Rèn kĩ năng đếm , đọc, viết các số trong phạm vi 5. 3. Biết vận dụng các kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống. * Trọng tâm: Nhận biết số lượng và thứ tự các số từ 1 đến 5. B. Đồ dùng + Các tấm bìa có ghi các số: 1, 2, 3, 4, 5. + Bộ thực hành toán giáo viên và học sinh C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài - Em hãy đếm xuôi từ 1 – 5, đếm ngược từ 5- 1 - Số 5 đứng liền sau số nào ? Số 3 liền trước số nào? III. Luyện tập Hoạt động 1: Ôn các số từ 1đ5. Mục tiêu:HS ôn lại các số đã học -Treo một số tranh đồ vật yêu cầu HS gắn số phù hợp vào mỗi tranh. Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu :HS vận dụng được kiến thức đã học: Nhận biết số lượng và các số trong phạm vi 5 * Bài 1. *Bài 2: Ghi số phù hợp với số que diêm *Bài 3: Điền các số còn thiếu vào chỗ trống. *Bài 4: Viết số - Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. Hoạt động 3: Trò chơi : Viết tiếp sức -GV quan sát nhận xét tuyên dương HS làm tốt. IV. Củng cố - Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5. - Số nào ở giữa số 3 và 5 ? - Số nào liền trước số 2 ? - 5 gồm 4 và mấy? 5 gồm 3 và mấy ? V. Dặn dò Ôn bài và chuẩn bị bài: Bé hơn – Dấu < HS hát - 1 HS đếm ; cả lớp viết các số vào bảng con. - HS viết lại trên bảng con dãy số 1,2,3,4,5. - HS mở SGK –HS nêu yêu cầu : Viết số phù hợp với số lượng đồ vật trong tranh. -1 HS làm mẫu 1 bài trong SGK. -HS tự làm bài và chữa bài . -HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài ,chữa bài . -HS nêu yêu cầu của bài . -1 em làm miệng dãy số thứ nhất -HS làm bài vào vở. 1 2 4 5 4 3 3 5 4 2 -Học sinh viết vào vở -Cho HS viết lại dãy số 1,2,3,4,5 và 5,4,3,2,1. -Tổ cử 5 đại diện lên tham gia trò chơi. - Viết tiếp sức từ 1 đến 5 từ 5 đến 1 -HS dưới lớp cổ vũ cho bạn. 2HS đếm Số 4 Số 1 5 gồm 4 và 1 5 gồm 3 và 2 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 10 : Bé hơn . Dấu < A. Mục tiêu 1. Giúp học sinh bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn,dấu< khi so sánh các số 2. Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. 3. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống. * Trọng tâm: Nhận biết, so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu < khi so sánh các số. B. Đồ dùng dạy học GV: + Các nhóm đồ vật,tranh vẽ giống SGK. + Các chữ số 1,2,3,4,5 và dấu < HS: SGK, bảng, bộ đồ dùng. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài + Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5 + Số nào bé nhất, lớn nhất trong dãy các số từ 1 đến 5. III. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bé hơn Mục tiêu :Học sinh nhận biết quan hệ bé hơn - Treo tranh hỏi: Bên trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? 1 ô tô so với 2 ô tô thì thế nào? Bên trái có mấy hình vuông? Bên phải có mấy hình vuông ? 1 hình vuông so với 2 hình vuông thì thế nào ? - GV nêu:1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.Ta nói: Một bé hơn hai và ta viết như sau 1 < 2 *Làm tương tự như trên với tranh 2 con chim và 3 con chim. Hoạt động 2 : Giới thiệu dấu < và cách viết Mục tiêu: HS biết dấu < và cách viết dấu < . -Giới thiệu dấu < đọc là bé hơn - GV viết mẫu: Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : HS biết vận dụng kiến thức vừa học vào bài tập thực hành : Bài 1 : Viết dấu < Bài 3 : Viết phép tính phù hợp với hình vẽ Giáo viên giải thích mẫu Bài 4 : Điền dấu < vào ô vuông. Bài 5 : Nối Ê với số thích hợp 1 < 3 < 1 2 3 4 5 4 < 2 < IV. Củng cố Dấu bé đầu nhọn chỉ về phía tay nào ? chỉ vào số nào ? V. Dặn dò Ôn bài và chuẩn bị bài: Lớn hơn . Dấu > HS hát -HS quan sát tranh trả lời : Bên trái có 1 ô tô Bên phải có 2 ô tô 1 ô tô ít hơn 2 ô tô 1 số em nhắc lại … có 1 hình vuông … có 2 hình vuông 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông -HS đọc lại “một bé hơn hai ’' - HS lần lượt nhắc lại -Học sinh nhắc lại -HS viết bảng con dấu < Viết : 1< 2 , 2 < 3 -HS sử dụng bộ thực hành toán chọn các số và so sánh -HS mở SGK, nhắc lại hình bài học -Học sinh làm miệng -Học sinh làm bảng con -Học sinh làm vở 1 Ê 2 2 Ê 3 4 Ê 5 2 Ê 3 - 2 nhóm HS thi nối - Dấu bé đầu nhọn chỉ về phía tay trái , chỉ vào số bé. Học vần Bài 9 : o - c A. Mục đích yêu cầu - Giúp HS đọc, viết được o – c, bò, cỏ. Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ. - Rèn kĩ năng đọc, viết cho hs. - Phát triển lời nói theo chủ đề: vó bè Giáo dục hs say mê học tập, chăm sóc các con vật nuôi giúp bố mẹ. * Trọng tâm:- Đọc, viết o – c – bò – cỏ - Đọc câu ứng dụng. B. Đồ dùng dạy – học GV : - Tranh minh họa bài giảng. HS : - SGK , bảng, bộ chữ C. Các hoạt động dạy - học I. ổn định tổ chức Hát II. Bài cũ: - Cho HS đọc: - Cho HS viết: l, h, hè, lê, hè về, ve ve l, h, lê, hè. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 2. Dạy chữ ghi âm * O a. Nhận diện-Phát âm - GV ghi bảng: O - Phát âm: miệng mở rộng môi tròn b. Ghép tiếng và đánh vần - GV ghi bảng: bò - Phân tích cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh con bò * C (dạy tương tự như O) c. Đọc tiếng ứng dụng - Ghi bảng. bo co bó cọ bò cò - Thi tìm tiếng có chữ ghi âm c, o d. HD viết bảng con. - GV viết mẫu: Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Đọc bảng lớp tiết 1. * Đọc câu ứng dụng - Ghi bảng : bò bê có bó cỏ + Hướng dẫn đọc + Giảng nghĩa câu ứng dụng. * Đọc SGK b. Luyện nói. + Em thấy những gì trong tranh? + Vó bè dùng làm gì? + Vó bè đặt ở đâu? Quê em có không? + Em còn biết những loại vó nào? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở - Viết từng dòng - Đọc : O – C - HS đọc : O - HS gài bảng: O - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - Gài bảng tiếng : bò - Cá nhân đọc: bờ - o- bo- huyền- bò. - Tiếng :bò có âm b kết hợp với o và thanh huyền - So sánh O với C - Đều là nét cong - Khác: O cong kín, C cong hở phải - HS đọc thầm - Đọc cá nhân – nhóm - Gạch chân chữ chứa chữ ghi âm mới - Quan sát nhận xét. + O là nét cong kín + C là nét cong hở - HS đồ tay theo - Viết bảng con. - Cá nhân – cả lớp - HS quan sát tranh - HS khá đọc - Cá nhân đọc tiếng có chữ o, c - Đọc cả câu - Quan sát tranh - đọc tên bài : vó bè. - Có người, bè, vó. - Dùng để kéo cá. - Đặt trên sông. - Vó cất tôm. - HS đọc lại bài viết - HS viết bài IV. Củng cố - Điền O hay C ? - Nhận xét chung V. Dặn dò - Đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: ô - ơ b… cỏ ;b…bê c… ỏ - Đại diện 2 nhóm lên chơi. đạo đức Tiết 3 : Bài 2. Gọn gàng sạch sẽ A. Mục tiêu: 1- HS hiểu: Thế nào là mặc gọn gàng sạch sẽ, ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. 2- HS biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tọc quần áo gọn sạch. 3- Giáo dục hs biết mặc quần áo gọn sạch đến lớp. * Trọng tâm: HS hiểu: Thế nào là mặc gọn gàng sạch sẽ, ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. B. Đồ dùng dạy – học: GV:1 số bộ quần áo, tranh minh họa bài học. HS: Vở bài tập + bút màu. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - Hát II. Bài cũ: - Em đã làm gì để xứng đáng là hs lớp Một ? III. Bài mới: 1. Hoạt động 1: - Nêu tên bạn trong lớp có quần áo đầu tóc gọn gàng? - Vì sao em cho bạn là gọn sạch? - GV khen HS. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1: - GV nêu yêu cầu: Tìm trong tranh những bạn có quần áo chưa gọn , sạch và nêu cách sửa. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 - GV nêu yêu cầu: Chọn 1 bộ quần áo đi học cho 1 bạn nam, 1 bộ cho bạn nữ. Nối các bộ quần áo với bạn trong tranh. - GV nêu kết luận chung: Quần áo đi học phải sạch sẽ. lành lặn, không mặc quần áo bẩn, đứt khuy, nhàu nát... đến lớp. - 1 em nêu tên các bạn. - Các em có tên trên đứng trước lớp. - HS nhận xét về quần áo, đầu tóc. - HS làm việc cá nhân và trình bày lại trước lớp. - áo bẩn: giặt sạch. - áo rách: vá lại - cúc áo lệch: cài lại - ống quần: sửa lại… - HS làm vở bài tập. - HS nhắc lại IV. Củng cố: * Trò chơi: Chọn quần áo - GV đưa ra một số bộ quần áo - Nhận xét khen HS - 2 nhóm đôi lên bảng + Chọn 1 bộ quần áo đi học cho bạn nam. + Chọn 1 bộ quần áo đi học cho bạn nữ V. Dặn dò: Luôn giữ quần áo sạch gọn. Chuẩn bị giờ sau thực hành. Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Học vần Bài 10 : ô - ơ A. Mục đích yêu cầu: 1. HS đọc viết được ô, ơ, cô, cờ. Đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ 2. Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho HS. 3.- Phát triển lời nói theo chủ đề : bờ hồ - Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt. * Trọng tâm: - Đọc viết được ô, ơ, cô, cờ. - Rèn đọc câu ứng dụng: Bé có vở vẽ. B. Đồ dùng: GV: Tranh SGK, bộ chữ mẫu C. Các hoạt động dạy học HS : SGK, bảng , bộ chữ I. ổn định tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài : - HS đọc bài SGK - Viết : o,c, cỏ ,bò III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài :Ô - Ơ 2. Dạy chữ ghi âm * Chữ Ô a. Nhận diện- Phát âm - GV ghi :Ô b.Ghép tiếng khoá - Phân tích cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh vẽ : cô giáo *Chữ Ơ dạy tương tự chữ Ô c. Đọc tiếng ứng dụng: - Ghi bảng : hô hồ hổ bơ bờ bở d. HDviết bảng con: - Hướng dẫn viết và viết mẫu Lưu ý: nối từ c sang ô, ơ. Tiết 2 3. Luyện tập : a. Luyện đọc * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng: bé có vở vẽ * Đọc SGK b. Luyện nói: + Trong tranh em thấy gì ? + Cảnh trong tranh nói về mùa nào ? Vì sao em biết ? + Bờ hồ dùng vào việc gì ? + Nơi em ở có bờ hồ không ? * GD : Giữ gìn vệ sinh chung ở nơi công cộng. c. Luyện viết - Hướng dẫn viết vở tập viết. - Chấm điểm, nhận xét - HS đọc:ô - ơ - HS đọc :Ô - HS lấy Ô trong bộ học tập – Đọc CN- ĐT - So sánh O / Ô - HS ghép: cô - Đánh vần: c - ô - cô / cô - HS phân tích : cô gồm c và ô - HS đọc thầm tìm tiếng có âm mới - Đọc CN - ĐT - HS quan sát và nhận xét. - HS viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ. - HS đọc CN -ĐT - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc thầm tìm tiếng mới. - HS luyện đọc - Cho HS đọc tên bài : bờ hồ. - Cảnh bờ hồ, các bạn đi lại , có người ngồi chơi. - Cảnh mùa đông vì có các bạn mặc áo ấm đang đi dạo - Là nơi đến chơi, đi dạo, thư giãn.... - Đọc bài trong vở. - Viết vở theo từng dòng. IV. Củng cố : - Trò chơi: Tiếp sức - Nhận xét - Thi nối chữ với chữ ghi âm đã học. V. Dặn dò: - Đọc lại bài cũ. - Xem trước bài ôn tập. Tự nhiên xã hội Tiết 3: Nhận biết các vật xung quanh. A.Mục tiêu: 1.Giúp HS nhận biết và mô tả được một số đồ vật xung quanh. 2. HS hiểu được: Mắt, mũi, tai, tay, da là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các đồ vật xung quanh. 3. Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. * Trọng tâm: HS nhận biết và mô tả được một số đồ vật xung quanh. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tự nhận thức : tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt, mũi , lưỡi, tai, tay(da). - Kĩ năng giao tiếp thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan. _ Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm. C. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: sách giáo khoa, , các hình vẽ sách giáo khoa. - Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. D. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào ? III. Bài mới: a. Khởi động: * Trò chơi: nhận biết các đồ vật xung quanh. b. Giảng bài: HĐ1: Quan sát SGK và vật thật: * Mục tiêu: Mô tả được một số đồ vật xung quanh. * Cách tiến hành: Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng,lạnh, trơn nhẵn hay sần sùi.. của các đồ vật xung quanh mà em quan sát được. Bước 2: - Gọi các nhóm lên bảng mô tả về hình dáng, màu sắc mà mình quan sát được. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết các sự vật xung quanh. * Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi để thảo luận nhóm. + Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc hình dáng của một vật ? + Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị của vật ? + Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị của thức ăn ? + Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được một vật cứng hay mềm, sần sùi hay trơn nhẵn, nóng, lạnh? + Hỏi: Nhờ đâu mà bạn biết được tiếng chim hót, tiếng chó sủa… ? Bước 2: Gọi các nhóm xung quanh trả lời câu hỏi. - Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng - Điều gì xảy ra nếu tai chúng ta bị hỏng . - Điều gì xảy ra nếu lưỡi, da, mũi chúng ta bị mất cảm giác * GV kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật ở xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng, chúng ta không thể nhận biết đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn cho các giác quan của cơ thể. IV.Củng cố Hỏi: Hôm nay chúng ta học bài gì ? Giáo viên nhận xét giờ học. V. Dặn dò - Về học bài. - Xem bài sau: Bảo vệ mắt và tai - HS hát - HS nêu: Phát triển chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. - HS che mắt đoán xem vật đó là cái gì, như thế nào. Ví dụ: mặt bàn nhẵn, bút dài. - HS thảo luận theo nhóm đôi, nói với nhau về những điều mình quan sát được. - HS lên bảng chỉ và nói trước lớp về màu sắc và đặc điểm của các sự vật. - Học sinh thảo luận nhóm: + Nhờ vào mắt. + Nhờ vào mũi. + Nhờ vào lưỡi. + Nhờ vào tay. + Nhờ vào tai. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Không nhận biết được các vật về hình dáng và màu sắc. - Không nhận biết được tiếng động. - Không nhận biết được mùi, vị và nóng lạnh. - HS nhắc lại - Hs nhắc lại vai trò của các giác quan. Thủ công. Tiết 3: Xé dán hình chữ nhật- Hình tam giác(T2). A. Mục tiêu: - HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn của GV. - Củng cố cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. - Giáo dục HS tính kiên trì, tỉ mỉ, óc sáng tạo. * Trọng tâm: HS hoàn thành bài xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bài mẫu, giấy màu… HS: Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ,… C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hình chữ nhật, hình tam giác. 2.Dạy bài mới * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét các đồ vật xung quanh lớp học. GV nêu 1số câu hỏi. Hình chữ nhật có mấy cạnh? Các cạnh đó như thế nào? Hình tam giác có mấy cạnh? * GV hướng dẫn và làm mẫu như SGK. + Xé dán hình chữ nhật: đếm ô chiều dài, ngắn. GV quan sát HS làm. + Xé dán hình tam giác: Hướng dẫn từng bước. GV hướng dẫn dán vào vở. * Trưng bày sản phẩm. - GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá: + Hình dán phải phẳng. + Dán cân đối. IV. Củng cố: Nhận xét chung bài của HS. Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. V. Dặn dò:- Về nhà hoàn thiện bài. - Chuẩn bị bài sau: Xé dán hình vuông, hình tròn. Hát. HS quan sát tìm những đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình tam giác. 2 HS kể tên các đồ vật đó. Hình chữ nhật có 4 cạnh( 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau). Hình tam giác có 3 cạnh. HS quan sát và làm theo. HS đếm chiều dài 12ô, ngắn 6 ô. Kẻ các cạnh thành hình chữ nhật. Xé theo đường kẻ. HS đếm cạnh dài 8ô, cạnh ngắn 6 ô, đếm từ trái sang phải 4 ô làm đỉnh tam giác nối 2 điểm dưới được hình tam giác. Dán hình chữ nhật trước, hình tam giác sau. Các nhóm chọn bài và trưng bày. Cả lớp quan sát, nhận xét chọn ra sản phẩm đúng và đẹp. - 2 HS nêu lại các bước làm. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 Học vần Bài 11: ôn tập A. Mục tiêu: 1. HS đọc, viết chắc chắn âm và chữ trong tuần: ê, v, l, h, o, ô, ơ, c. Đọc đúng câu ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Hổ. 2. Rèn kĩ năng đọc, viết cho hs. 3. Giáo dục hs say mê học tập môn Tiếng Việt . * Trọng tâm: - Rèn đọc viết đúng các chữ ghi âm đã học. - Đọc được câu ứng dụng. B. Đồ dùng dạy – học: GV :Bảng ôn, tranh minh họa - HS : Bảng, SGK, vở C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài: - HS đọc bài SGK. - Viết : ô, ơ, cô, cơ, bờ hồ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bảng ôn 2. Ôn tập a. Ôn các chữ và âm vừa học e ê o ô ơ b be bê bo bô bơ v ve vê vo vô vơ l le lê lo lô lơ h he hê ho hô hơ c co cô cơ - GV đọc âm b.Ghép âm (chữ) thành tiếng - Yêu cầu ghép âm thành tiếng *Bảng 2: Ghép tiếng với các dấu thanh đã học c. Đọc từ ngữ ứng dụng. - Ghi bảng lò cò vơ cỏ * Thi tìm tiếng ( từ) mới d. HD viết bảng : - Viết mẫu và HD cách viết Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc lại bài T1 * Đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ * Đọc SGK b. Kể chuyện - GV kể lần 1 - Lần 2 kể kết hợp tranh minh hoạ - Nêu ý nghĩa truyện. c. Luyện viết - Hướng dẫn cách ngồi, cách để vở đúng - HS chỉ chữ - HS đọc và chỉ chữ trên bảng ôn - HS đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. - HS đọc bảng 1, bảng 2. - HS đọc thầm - HS khá đọc, cá nhân, nhóm đọc. - 3 nhóm thi tìm nối tiếp: cổ cò, hè về, le le, vo ve.... - HS quan sát, nhận xét - Viết bảng con: lò cò, vơ cỏ. - Đọc bảng lớp - HS quan sát tranh - HS khá đọc - Cá nhân, nhóm đọc HS đọc tên bài: hổ - HS quan sát tranh. - HS kể theo tranh.Mỗi nhóm 1 tranh. + Tranh 1: Hổ xin Mèo truyền võ nghệ. + Tranh 2: Hằng ngày Hổ đến lớp học chăm chỉ. + Tranh 3: Hổ định vồ Mèo để ăn thịt. + Tranh 4: Mèo nhảy lên cao, Hổ tức quá. Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ. - 1 nhóm kể lại toàn câu chuyện. * Hổ là con vật vô ơn, không biết kính trọng thầy giáo. - Đọc bài trong vở. - HS viết vở tập viết IV. Củng cố - Trò chơi: Tìm tiếng từ mới. V. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: i - a - Đại diện 3 nhóm thi Toán Tiết 11: Lớn hơn. Dấu > A. Mục tiêu 1. Giúp học sinh bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ ”lớn hơn”,dấu > khi so sánh các số 2.Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn. 3. Rèn tính cẩn thận , chính xác khi học và làm toán. * Trọng tâm: Biết so sánh các số và sử dụng từ lớn hơn, dấu > B. Đồ dùng dạy học GV: + Các nhóm đồ vật, tranh như sách giáo khoa + Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 dấu > HS :Bộ đồ dùng học toán, SGK, bảng C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm lớn Mt : Nhận biết quan hệ lớn hơn -Giáo viên treo tranh hỏi học sinh : Nhóm bên trái có mấy con bướm ? Nhóm bên phải có mấy con bướm ? 2 con bướm so với 1 con bướm thì thế nào ? Nhóm bên trái có mấy hình tròn ? Nhóm bên phải có mấy hình tròn ? 2 hình tròn so với 1 hình tròn như thế nào ? * Làm tương tự như trên với tranh : 3 con thỏ với 2 con thỏ ,3 hình tròn với 2 hình tròn . -GV nêu : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm, 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn Ta nói : 2 lớn hơn 1 .Ta viết như sau : 2 >1 -GVviết lên bảng : 2 >1 , 3 > 2 , 4 > 3 , 5 > 4 . Hoạt động 2 : Giới thiệu dấu >  và cách viết Mt : HS nhận biết dấu >, viết được dấu >. So sánh với dấu < . - GV viết mẫu : -Giáo viên cho HS nhận xét dấu > khác dấu < như thế nào ? Hoạt động 3: Thực hành Mt : Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm bài tập Bài 1 : Viết dấu > Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với hình vẽ -Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bài 3 : Viết (theo mẫu) Bài 4 : Điền dấu > vào ô trống Bài 5 : Nối Ê với số thích hợp 2 > 5 > 5 4 3 2 1 > 4 > 3 -Lưu ý học sinh dùng thước kẻ thẳng để đường nối rõ ràng IV. Củng cố - Dấu lớn đầu nhọn chỉ về hướng nào ? - Số 5 lớn hơn những số nào ? - Số 4 lớn hơn mấy ? Số 2 lớn hơn mấy ? V. Dặn dò - Dặn học sinh ôn bài - Chuẩn bị bài luyện tập HS hát - HS làm bảng 2 Ê 3 3 Ê 4 1 Ê 4 5 Ê 2 -Học sinh quan sát tranh trả lời … có 2 con bướm … có 1 con bướm … 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm -Vài em lặp lại … có 2 hình tròn … có 1 hình tròn … 2 hình tròn nhiều hơn 1hình tròn - Vài em lặp lại –Vài học sinh lặp lại -Học sinh lần lượt đọc lại -HS nhận xét nêu : Dấu lớn đầu nhọn chỉ về phía bên phải ngược chiều với dấu bé -Giống : Đầu nhọn đều chỉ về số bé -Học sinh viết bảng con dấu > viết 1 1 , 2 2 -HS ghép các phép tính lên bìa cài ( Sử dụng bộ thực hành toán) - HS viết vở - HS làm miệng - HS làm bảng - HS làm vở 3 Ê 1 5 Ê 3 4 Ê 2 3 Ê 2 2 nhóm thi nối. Chỉ hướng tay phải - 5>4; 5>3; 5>2; 5>1 Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Học vần Bài 12: i – a A. Mục tiêu 1. HS đọc viết được: i – a – bi – cá 2. Đọc được câu ứng dụng: bé hà có vở ô li. 3. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ * Trọng tâm: - Luyện đọc viết: i – a – bi – cá - Luyện đọc từ, câu ứng dụng B. Đồ dùng GV: Tranh minh họa ; hòn bi ve, ba lô - HS : Bảng, SGK, bộ chữ C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Đọc SGK - Viết: lò cò, vơ cỏ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng i-a 2. Dạy chữ ghi âm mới: * i a. Nhận diện và phát âm: - GV ghi bảng : i à đây là chữ ghi âm i b. Ghép tiếng khoá - GV ghi bảng: bi * a Dạy tương tự chữ ghi âm i c. Đọc tiếng ứng dụng: - GV ghi bảng bi vi li ba va la bi ve ba lô - GV giảng từ: bi ve, ba lô d. Luyện viết: - GV viết mẫu - Chú ý: Kỹ thuật nối từ b à i, từ c à a Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bảng tiết 1. * Đọc câu ứng dụng - GV ghi bảng: bé hà có vở ô li. * Đọc SGK b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì ? - Ngoài cờ đỏ sao vàng, em còn biết cờ nào nữa ? - Em có biết cờ đội không ? + Cờ màu gì ? + ở giữa có gì ? c. Luyện viết: - HS đọc đồng thanh: i – a - Giống 1 nét sổ thẳng có dấu chấm ở trên. - HS lấy chữ i ở bộ học tập. - Phát âm i: miệng mở hẹp. - HS đọc cá nhân, ĐT - Yêu cầu HS ghép tiếng: bi - Đánh vần: bơ -

File đính kèm:

  • doctuan 3.doc
Giáo án liên quan