Bài giảng Học vần ổn định tổ chức

Bước đầu xây dựng cho HS có ý thức trong việc học tập, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

- Rèn cho HS có thói quen đúng khi ngồi học,viết bài, cầm sách.

 Biết sử dụng và sắp xếp đồ dùng học tập.

- Giáo dục HS tính cẩn thận ,ngăn nắp. Có thói quen giữ gìn và bảo vệ đồ dùng học tập.

 

doc40 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần ổn định tổ chức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013 Học vần ổn định tổ chức A. Mục đích yêu cầu - Bước đầu xây dựng cho HS có ý thức trong việc học tập, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Rèn cho HS có thói quen đúng khi ngồi học,viết bài, cầm sách. Biết sử dụng và sắp xếp đồ dùng học tập. - Giáo dục HS tính cẩn thận ,ngăn nắp. Có thói quen giữ gìn và bảo vệ đồ dùng học tập. *Trọng tâm : Xây dựng và rèn một số thói quen tốt trong học tập cho HS B. Chuẩn bị GV:Tranh, ảnh về mô hình góc học tập . HS: Sách, vở , đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới 1. Một số quy định khi ngồi học - GV nêu: +Ngồi đúng tư thế . +Chú ý nghe giảng. +Khi đọc, viết bài phải giữ đúng khoảng cách giữa mắt với sách,vở khoảng 25cm đến 30cm. - GV làm mẫu 2. Một số yêu cầu khi sử dụng các đồ dùng học tập . - GVlàm mẫu và nêu: +Cách cầm bảng con. +Cách sử dụng khăn lau và phấn viết. +Cách sử dụng SGK. +Cách sử dụng bộ chữ thực hành Tiếng Việt. +Cách sử dụng các loại vở bài tập. 3. Sắp xếp và bảo vệ đồ dùng học tập. - GV làm mẫu: +SGK xếp ở một ngăn +Bảng ,vở xếp ở một ngăn +Các đồ dùng khác ở một ngăn IV. Củng cố - Khi giơ bảng, đọc sách các em phải lưu ý điều gì ? - GV đưa tranh, ảnh về mô hình góc học tập. - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế V. Dặn dò Nhắc HS sắp xếp đồ dùng, sách vở gọn gàng ngăn nắp. - HS hát - HS nghe và nhắc lại - HS làm theo GV - HS thực hành theo tổ, nhóm - HS quan sát và làm theo: +HS thực hành : Giơ bảng và lau bảng +HS thao tác gấp ,mở SGK +Yêu cầu HS lấy nhẹ nhàng từng con chữ,xếp ngay ngắn +Giữ gìn cẩn thận ,sạch sẽ +Làm đầy đủ bài tập - Cả lớp thực hành sắp xếp đồ dùng học tập vào cặp của mình -Từng cặp HS thi đua - Khi giơ bảng: Cầm hai góc bảng chống khuỷu tay xuống bàn. - Khi đọc lưu ý khoảng cách giữa mắt và sách. - HS quan sát và nêu nhận xét: Góc học tập phải gọn gàng, đủ ánh sáng có bàn ghế đúng kích thước…. - HS liên hệ với góc học tập của mình ở gia đình. Đạo đức Tiết 1:Bài 1. Em là học sinh lớp Một A.Mục tiêu 1.HS biết được: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Vào lớp Một các em có thêm bạn mới,thầy cô mới và biết nhiều điều mới lạ . 2. HS thấy phấn khởi , vui vẻ khi đi học, các em tự hào trở thành HS lớp Một 3. Giáo dục HS yêu quí bạn bè, thầycô , trường lớp. * Trọng tâm: HS hiểu các em có quyền có họ tên và quyền được đi học. B.Các kĩ năng sóng cơ bản được giáo dục trong bài -Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân. -Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người. -Kĩ năng lắng nghe tích cực. -Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng về ngày đầu tiên đi học,về trường lớp, thầy giáo/ côgiáo, bạn bè,... C.Chuẩn bị - GV :+ Tham khảo các điều trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. + Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em HS : Vở bài tập Đạo đức D . Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Vòng tròn giới thiệu * Mục đích : HS biết tự giới thiệu và biết tên cácbạn trong lớp Cách chơi: Đứng thành vòng tròn điểm danh từ 1 đến hết. Em thứ nhất giới thiệu tên mình , em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Đến em thứ ba giới thiệu tên bạn thứ nhất thứ hai và tên mình . Cứ như vậy đến khi tất cả mọi người được giới thiệu tên * Thảo luận: -Trò chơi giúp em điều gì ? - Em cảm thấy như thế nào khi giới thiệu mình với các bạn ? * Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên . Trẻ em cũng có quyền có họ tên. Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích củaem - Những điều bạn thích có hoàn toàn giống như em không? * Kết luận: Chúng ta cần phải tôn trong những sở thích riêng của người khác, bạn khác . Hoạt động 3:Kể về ngày đầu tiên đi học của em. - Em mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? - Bố mẹ đã quan tâm ,chuẩn bị cho em như thế nào ? - Được đi học em thấy vui không? - Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một? *Kết luận:- Vào lớp Một em sẽ có bạn mới, thầy mới ,em sẽ học được nhiều điều mới lạ. - Được đi học là niềm vui,là quyền lợi . - Em rất vui và tự hào là HS lớp Một. - Em và các bạn sẽ cố gắng ngoan, học giỏi IV. Củng cố V. Dặn dò: Xem trước bài tập 4 - HS hát HS đứng thành 3 vòng tròn - Các nhóm HS chơi - Cảm thấy tự hào, khi có họ tên HS hoạt động nhóm đôi - Cá nhân tự giới thiệu trước lớp - Bố mẹ mua sắm quần áo, sách vở,đồ dùng học tập. HS hát múa về ngày đầu tiên đi học . Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 Học vần CáC NéT CƠ BảN A. Mục đích yêu cầu - HS biết tên và cách viết các nét cơ bản - Rèn kĩ năng đọc, viết các nét cơ bản - Góp phần giáo dục HS nói – đọc – viết đúng Tiếng Việt * Trọng tâm: Biết tên và viết được các nét cơ bản B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu cái nét cơ bản HS: Bảng, phấn, vở Tập Viết C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Quan sát mẫu - GV đưa bài viết mẫu: STT VIếT TÊN NéT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Nét ngang Nét sổ Nét xiên trái Nét xiên phải Nét móc xuôi Nét móc ngược Nét móc hai đầu Nét cong hở phải Nét cong hở trái Nét cong kín Nét khuyết trên Nét khuyết dưới Nét thắt 2. Luyện đọc và nhận dạng nét: - GV yêu cầu HS nhận dạng các nét theo nhóm (4 nhóm ) - GV kết luận và cho HS đọc: Tiết 2 3. Luyện tập thực hành viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết: IV.Củng cố - GV chỉ bảng *Trò chơi: Thi viết nhanh –Viết đẹp - GV đọc tên nét (3 nét) +Nét ngang +Nét móc xuôi + Nét khuyết trên V. Dặn dò -Tập viết các nét theo nhóm - Chuẩn bị bài 1: e - HS hát - HS nêu một số quy định khi ngồi học - HS quan sát và nêu nhận xét - Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến. Nhóm 1:Các nét thẳng *Nhóm 2:Các nét móc *Nhóm3:Các nét cong *Nhóm 4:Các nét khuyết và thắ - HS quan sát - HS thực hành viết bảng theo các nhóm nét - HS viết vở tập viết - HS đọc tên nét *Mỗi nhóm 3 HS - HS viết bảng Thể dục Tiết 1: Tổ chức lớp - Trò chơi vận động A.Mục tiêu: 1.Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập , chọn cán sự bộ môn. 2. Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục. 3.Chơi trò chơi:“ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi. B.Địa điểm và phương tiện: - Sân trường. - GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. C.Nội dung và phương pháp lên lớp: nội dung định lượng phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động 2 phút 3 phút - HS tập hợp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. - Đứng vỗ tay, hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1- 2. 2.Phần cơ bản: - Biên chế tổ tập luyện , chọn cán sự bộ môn. - Phổ biến nội quy luyện tập: + Tập hợp dưới sự điều khiển của cán sự. + Trang phục luôn gọn gàng, không đi dép lê. + Muốn ra ngoài hay vào lớp phải xin phếp GV. Cho HS sửa lại trang phục. - Trò chơi : :“ Diệt các con vật có hại”. + GV nêu tên trò chơi. + Hãy kể tên các con vật có ích ? có hại ? ( kết hợp sử dụng tranh.) + G Vhướng dẫn cách chơi. . - GV gọi tên một số con vật cho HS làm quen dần với cách chơi 5 phút 10 phút 10 phút - Tập hợp 4 hàng ngang: x - x - x - x - x ....... x - x - x - x - x ....... x - x - x - x - x ....... x - x - x - x - x ....... x - HS tập hợp theo hàng ngang hoặc vòng tròn. Các em có thể đứng hoặc ngồi xổm. - HS kể tên - Khi gọi đến tên các con vật có hại thì cả lớp đồng thanh hô:“ Diệt ! Diệt ! Diệt !”và tay giả làm động tác đập ruồi, muỗi; còn gọi tên con vật có ích thì đứng im, ai hô: “ Diệt ! ” là sai. Phải đi lò cò một vòng xung quanh các bạn. - HS chơi thử - Cả lớp chơi 3.Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài học - GV kết thúc giờ học. - Dặn dò về nhà 3 phút 1 phút 1 phút - HS đứng vỗ tay và hát. GV hô:“ Giải tán !” HS hô : “Khoẻ !” TOáN Tiết 1 : TIếT HọC ĐầU TIÊN A. Mục tiêu : 1. Giúp học sinh : Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học toán. Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1 Giáo dục lòng say mê với môn học. * Trọng tâm : Các hoạt động và yêu cầu cần đạt trong học toán 1 B. Chuẩn bị : GV: SGK toán 1 – Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 HS: SGK toán ,bộ đồ dùng học toán 1của HS C.Các hoạt động dạy học: I.ổn định lớp III.Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1 Mục tiêu :HS biết sử dụng sách toán 1 -GVgiới thiệu sách toán 1 -GV giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau “tiết học đầu tiên “, mỗi tiết học có tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi bài có phần bài học và phần thực hành . Trong tiết học toán HS phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài tập theo hướng dẫn của GV Khi sử dụng sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận để giữ sách lâu bền. Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học toán 1 Mục tiêu : HS làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1 : -Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào trong các tiết toán . -GV giới thiệu các đồ dùng học toán cần phải có trong học tập môn toán. -GV nêu các hoạt động học toán : thảo luận tập thể, thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán, học cá nhân là quan trọng nhất. HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán Mục tiêu : HS nắm được những yêu cầu cần đạt sau khi học toán. -Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ? : Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính cộng, tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính. Biết đo độ dài, biết xem lịch hàng ngày … Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy nghĩ của mình bằng lời Hoạt động 4 Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1 Mục tiêu : HS biết sử dụng bộ đồ dùng học toán 1 của HS – Giáo viên hỏi : Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những đồ dùng gì ? Que tính dùng để làm gì ? Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên Ví dụ : Các em hãy lấy cái đồng hồ đưa lên cho cô xem nào ? IV.Củng cố - Em vừa học bài gì ? Học toán cần có những dụng cụ gì ? - Nhận xét tiết học V. Dặn dò Nhắc HS giữ gìn và bảo quản đồ dùng, sách ,vở ..... HS hát -HS lấy SGK Toán 1 -HS lắng nghe quan sát sách toán –HS thực hành mở, gấp sách nhiều lần. -HS nêu được : Hoạt động tập thể, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. -Các đồ dùng cần có : que tính, bảng con, bộ thực hành toán, SGK vở, bút, phấn… -HS lắng nghe và có thể phát biểu 1 số ý nếu em biết - HS mở hộp đồ dùng học toán và trả lời : Que tính, đồng hồ, các chữ số từ 0 ề 10, các dấu >< = + - , các hình 0  r, bìa cài số … Que tính dùng khi học đếm, làm tính - HS thực hành tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng nắp hộp, cất hộp vào ngăn bàn và bảo quản hộp đồ dùng cẩn thận. Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Học vần Bài 1: e A. Mục đích yêu cầu - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e. - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa tiếng chỉ đồ vật , sự vật. - Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh theo nội dung. Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. *Trọng tâm: Làm quen và nhận biết được chữ e, âm e. B. Chuẩn bị GV: Giấy kẻ ô li ( để treo lên bảng) có viết chữ e. - Tranh minh họa (Hoặc các vật mẫu) các tiếng: bé, me, xe, ve. - Tranh minh họa phần luyện nói HS :Sách TV1 /1 ,vở TV1/1. C. Các hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ - Cho học hs nêu lại và viết bảng các nét cơ bản III.Bài mới 1. Giới thiệu: Cho hs thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Các tranh vẽ ai ,vẽ gì? - GV: bé, mẹ, xe, ve . Là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. - GV: Hôm nay các em học âm ( e ) trong bài. 2. Dạy âm và chữ ghi âm a.Nhận diện và phát âm - GVghi bảng: e - GV nêu: Đây là chữ cái e *Tìm trong thực tế tiếng (từ )có chứa chữ cái e b. Hướng dẫn viết chữ - Gv dùng thao tác cho hs xem và nhận diện chữ ghi âm e - GV viết mẫu và hướng dẫn hs viết chữ e Tiết 2 3. Luyện tập a, Luyện đọc * Đọc trên bảng * Đọc SGK b, Luyện nói GV nêu câu hỏi gợi ý: - Quan sát tranh em thấy những gì ? - Mỗi bức tranh nói về loài vậy nào ? - Các bạn nhỏ đang làm gì ? - Các bức tranh có gì chung ? * Giáo dục HS các em phải đi học đều và học tập chăm chỉ c, Luyện viết vở - GV hướng dẫn cách ngồi đúng, cầm bút, để vở đúng. - GV ngồi mẫu - GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm dừng bút, độ cao của các con chữ. *GV chấm 5- 7 bài Nhận xét bài viết của HS IV. Củng cố *Trò chơi : “Tìm chữ ghi âm e trong câu đồng dao sau ” V. Dặn dò - Đọc ,viết chữ e - Chuẩn bị bài 2: b - HS hát - HS viết bảng -Vẽ ( bé, mẹ, xe, ve) - Cho hs đọc tên bài: e - Cho HS nhận diện chữ e - HS lấy e trong bộ học tập - HS phát âm: e - HS tự tìm theo nhóm - HS thảo luận và nêu nhận xét: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo - HS quan sát - HS dùng ngón tay trỏ viết trên không - HS viết vào bảng con - HS tự nhận xét chữ viết - Đọc cá nhân, nhóm - Đọc ĐT cả lớp - Con chim, con ve, con ếch con gấu - HS chỉ bảng và nêu - Các bạn học bài - Con người, các loài vật đều phải học tập - HS thực hành ngồi đúng tư thế - HS viết bài :Viết lần lượt từng chữ, từng dòng Ve vẻ vè ve . Toán Tiết 2 :Nhiều hơn ,ít hơn A. Mục tiêu : 1. Giúp học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . 2. Biết sử dụng các từ nhiều hơn- ít hơn khi so sánh về số lượng. 3. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống. * Trọng tâm :Nhận biết và so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật. B. Chuẩn bị GV : SGK và một số đồ vật thật : cốc ,thìa ,thước ,chì..... HS : SGK , bảng con C. Các hoạt động dạy học: I .ổn định lớp II .Kiểm tra bài - Nêu các hoạt động cơ bản và đồ dùng cần thiết trong giờ học Toán ? III.Dạy bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn Mục tiêu:Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật. -Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói : + Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ? +GV gọi HS lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp : +Còn cốc nào chưa có thìa ? -Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : Số cốc nhiều hơn số thìa -Tương tự GV cho HS nêu: “ số thìa ít hơn số cốc “ -GV sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu HS so sánh 2 nhóm đồ vật . Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Mục tiêu : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng - GV giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn : Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. - Giáo viên nhận xét đúng sai - Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác Hoạt động 3: Trò chơi :Nhiều hơn- ít hơn Mục tiêu : Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – ít hơn “ . -GVđưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn -Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh IV. Củng cố V. Dặn dò Tìm và so sánh các nhóm đồ vật trong gia đình Chuẩn bị bài : Hình vuông ,hình tròn - HS hát - HS trả lời -Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so sánh số cốc với số thìa HS chỉ vào cốchưa có thìa –HS đọc lại số cốc nhiều hơn số thìa -HS lặp lại số thìa ít hơn số cốc -HS lên ghép đôi cứ 1 cái thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số thước -HS mở sách quan sát - Cho HS thực hành Số nút chai nhiều hơn số chai -Số chai ít hơn số nút chai Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt -Số củ cà rốt ít hơn số thỏ Số nắp nhiều hơn số nồi -Số nồi ít hơn số nắp ….v.v Số phích điện ít hơn ổ cắm điện -Số ổ cắm điện nhiều hơn phích cắm điện HS so sánh: Ví dụ : -số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái - Số bàn ghế học sinh nhiều hơn số bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo viên ít hơn số bàn ghế học sinh - HS nhắc lại bài vừa học. Thủ công Tiết 1:Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công. A-Mục tiêu: -Qua bài học giới thiệu với HS 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công. -HS biết sử dụng các dụng cụ như:kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì. -Giáo dục cho HS tính kiên trì, bền bỉ. *Trọng tâm:HS biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. B-Đồ dùng dạy học: GV:Các loại giấy, bìa, kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì. HS: Giấy màu,kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì. C- Các hoạt động dạy- học: I-ổn định tổ chức: II-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị III-Bài mới: 1-Giới thiệu bài:Giấy, bìa -Giới thiệu quyển vở hay quyển sách. -HS quan sát các loại giấy màu và nêu nhận xét. 2-Giới thiệu dụng cụ học thủ công. *GV nêu câu hỏi để HS trả lời -Thước kẻ được làm bằng chất liệu gì? -Thước dùng để làm gì? -Bút chì dùng để làm gì? -Kéo dùng để làm gì? -Hồ dán dùng để làm gì? 3-Thực hành: IV-Củng cố: -HS nhắc lại tác dụng của các dụng cụ nêu trên. V-Dặn dò: -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau:Xé, dán. HS hát -Giấy, bìa được làm từ tre, nứa. -Phân biệt: giấy là phần mỏng bìa phía ngoài dày hơn. -Giấy có các màu: xanh, đỏ, vàng,…mặt sau có kẻ ô. -Làm bằng gỗ,nhựa. -Dùng để đo, kẻ -Dùng để kẻ, vẽ. -Dùng để cắt giấy, bìa. -Để dán giấy. -HS nêu cách sử dụng từng loại dụng cụ học thủ công. Thứ năm ngày 12tháng 9 năm 2013 Học vần Bài 2: b A. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết chữ và âm b. HS ghép và đọc được tiếng: be - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ và các loài vật * Trọng tâm: HS nhận biết chữ b, âm b. B. Đồ dùng GV: 1 sợi dây, tranh minh họa: bóng, bè, bé, bà; bài viết mẫu HS : SGK + Bảng con C. Các hoạt động dạy học I .ổn định tổ chức - HS hát II.Kiểm tra bài cũ - HS đọc ,viết :e III .Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV Ghi bảng Bài 2: b - HS cả lớp đọc:b (bờ) 2. Dạy chữ ghi âm b a. Nhận diện- Phát âm - GV ghi bảng : b - Hướng dẫn cách đọc: Môi ngậm, bật hơi ra ngoài b. Ghép chữ và phát âm - Nêu cấu tạo tiếng :be * Tìm tiếng có âm b vừa học? c. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết Tiết 2 - HS tập phát âm : b - HS lấy b trong hộp chữ HS tự ghép b và e - HS phát âm: bờ - e- be/be - Tiếng be có âm b và âm e - bò, bê, bé, bi, bố, bà. - HS lên gạch chân chữ b - HS nhận xét điểm dừng và đặt bút - HS đồ chữ theo - HS viết bảng con : b , be 3. Luyện tâp a. HS luyện đọc * Đọc bài trên bảng *Đọc SGK b. Luyện nói: - Quan sát tranh em thấy vẽ gì? - Ai đang học bài? - Ai đang tập viết chữ e ? - Bạn voi đang làm gì ? - Ai đang kẻ vở ? - Hai bạn gái đang làm gì ? - Các bức tranh này có điểm gì giống và khác nhau ? c. Luyện viết - Hướng dẫn viết vở. - Đọc cá nhân + đồng thanh - Đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng be - HS mở SGK - Có con chim, gấu, voi, các bạn. - Con chim - Con gấu - Bạn voi đang cầm sách ngược, bạn ấy không biết chữ - Bạn gái - Các bạn đang chơi xếp hình - Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập - Khác nhau: Các loài khác nhau các công việc khác nhau - Viết bài trong vở tập viết: b- bé IV. Củng cố - Trò chơi: Thi tìm chữ - 2 nhóm đại diện lên tìm chữ có chữ cái b nhóm nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng V. Dặn dò - Đọc lại bài cũ. Chuẩn bị bài dấu / Toán Tiết 3 :Hình vuông - Hình tròn A. Mục tiêu 1. Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. 2. Bước đầu nhận ra hình vuông , hình tròn từ các vật thật. Có kĩ năng tô đúng,đẹp các hình vuông , hình tròn. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống. * Trọng tâm : Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông , hình tròn. B Chuẩn bị GV:Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số đồ vật thật có mặt là hình vuông , hình tròn. HS: Bộ đồ dùng học toán. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình tròn Mục tiêu:HS nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn *GV đính lên bảng tấm bìa hình vuông và nói : Đây là hình vuông -GV đính các hình vuông khác màu sắc, kích thước khác nhau lên bảng hỏi : Đây là hình gì -GV xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khác nhau và hỏi :Còn đây là hình gì ? *Giới thiệu hình tròn tương tự Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa Mục tiêu : Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ đồ dùng học toán 1, qua các vật thật -GV chỉ định HS cầm hình lên nói tên hình Hoạt động 3: Thực hành * tô màu GV hướng dẫn HS làm bài * Nhận dạng hình qua các vật thật - Tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn -Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh IV. Củng cố GV chỉ bảng V. Dặn dò - Tìm các đồ vật có dạng hình vuông , hình tròn ở gia đình. - Chuẩn bị bài: Hình tam giác. - HS hát - HS tự tìm và so sánh các nhómđồ vật -HSquan sát lắng nghe -HS nhắc lại hình vuông –HS quan sát trả lời - Đây là hình vuông -HS cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau. - Hs lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn - Cá nhân HS nêu * HS mở SGK và nêu tên các vật có dạng hình vuông, hình tròn Học sinh nói với nhau theo cặp - Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông -Chiếc khăn tay có dạng hình vuông -Viên gạch lát nền có dạng hình vuông -Bánh xe có dạng hình tròn -Cái mâm có dạng hình tròn -Bạn gái đang vẽ hình tròn -Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn. -Mặt đồng hồ, quạt treo tường cái mũ có dạng hình tròn, -Khung cửa sổ, gạch hoa lát nền có dạng hình vuông - HS nêu tên các hình Tự nhiên xã hội Tiết 1: Cơ thể chúng ta A. Mục tiêu: 1. Sau bài học, học sinh biết kể tên các bộ phận chính bên ngoài của cơ thể. 2.Biết một số cử động của: Đầu, cổ, mình và chân, tay. Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. *Trọng tâm :HS biết tên và một số cử động của các bộ phận cơ thể. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình vẽ trong bài 1 - sách giáo khoa. HS: sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở ở nhà của học sinh. III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Để biết được cơ thể chúng ta gồm những bộ phận nào, cô cùng các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài tự nhiên - xã hội đầu tiên của chương trình lớp 1. - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Giảng bài: HĐ1: Quan sát tranh: * Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. * Cách tiến hành: - GV đưa ra chỉ dẫn: Quan sát hình ở tranh 4 - SGK hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - GVđộng viên các em càng kể nhiều càng tốt, chấp nhận các ý kiến gây cười: tý, chim. HĐ2: Quan sát tranh: * Mục tiêu: HS quan sát tranh về hoạt động của một bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, tay chân. * Cách tiến hành: Các bạn trong từng hình đang làm gì ? - Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình các em nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần.? - HS hát - Học sinh để sách, vở lên bàn. - Học sinh nhắc lại đầu bài. - Học sinh thảo luận nhóm làm việc theo sự chỉ dẫn của giáo viên. - Học sinh quan sát. - HS nêu tên các bộ phận: Chân, tay, đầu, mình, tai, mắt, mũi...... - HS quan sát trong SGK và thảo luận theo cặp. - Các bạn ngửa cổ, cúi đầu, đá bóng , đi xe , tập thể dục.... - Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, chân tay. * Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần: Đầu mình và chân tay, chúng ta nên tích cực hoạt động, hoạt

File đính kèm:

  • doctuan 1.doc