Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

I. MỤC TIÊU:

* Nhóm CHT:

- Đọc nối tiếp câu, đọc đúng và rõ ràng.

- Hiểu nội dung bài. TLCH 1,2

* Nhóm HT, HTT:

- Đọc nối tiếp đoạn, đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút

- Hiểu nội dung bài. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một số loài thú. TLCH 3,4.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán: Tiết 111: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia. - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Một phần hai hình vuông còn gọi là gì? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: - Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia. - Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ? - Cho HS nêu VD về phép chia - Gọi tên từng số trong phép chia đó. c. Thực hành: Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.(theo mẫu) - GV hướng dẫn làm mẫu. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm - GV hướng dẫn làm bài. - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống(theo mẫu) - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết kại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - Một phần hai hình vuôn còn lại một nửa. 6 : 2 = 3 + 6 là số bị chia + 2 số chia + 3 là thương 8 : 2 = 4 10: 5 = 5 - HS nêu yc - HS làm bài vào PBT cá nhân. Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 = 20: 2 = - HS nêu yc - HS làm bài vào vở 2 x 3 = 6 2 x 5 = 10 6 : 2 = 3 10 : 2 = 5 2 x 4 = 8 2 x 6 = 12 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 - HS theo dõi nhận xét - HS nêu yc. - HS làm bài trên phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kq PN PC SBC SC T 2x4=8 8:2=4 8 2 4 8:4=2 8 4 2 2x6=12 12:2=6 12 2 6 12:6=2 12 6 2 2x9=18 18:2=9 18 2 9 18:9=2 18 9 2 ----------------------------------------------------- Tiết 3 + 4: Tập đọc Tiết 67+68: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. *TCTV : Thông minh II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - 2 HS đọc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? - Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Gv hướng dẫn đọc từ khó - HS đọc đồng thanh, cá nhân - Đọc từng đoạn trước lớp - Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Bài chia 3 đoạn - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// + Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/nó tung vó đá một cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cắng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra...// - HS nối tiếp nhau đọc - Giảng từ: - HS đọc chú giải - Cho học sinh đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3- NTĐH: phân công, giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm luyện đọc và góp ý cho nhau về cách đọc. - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 4: a. Tìm hiểu bài: - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ? - Sói làm gì để lừa ngựa ? - Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ? - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm 4 - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - GV ghi sẵn 3 tên truyện - 1 HS đọc yêu cầu - Thèm rỏ dãi - Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. - NTĐH: phân công 1 bạn đọc câu hỏi, các thành viên thảo luận đưa ra ý kiến, thư ký tổng hợp viết câu trả lời của nhóm vào PBT. - Đại diện các nhóm trình bày: - Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau. - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa - HS thảo luận tên truyện - Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật. - Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện. - Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi. b. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Các nhóm đọc theo phân vai 4. Củng cố - dặn dò: *TCTV : Thông minh - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: TC Tiếng Việt LĐ: SƯ TỬ XUẤT QUÂN I. MỤC TIÊU: * Nhóm CHT: Đọc nối tiếp câu và TLCH 1,2 * Nhóm HT, HTT: Đọc nối tiếp đoạn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm. * Hiểu nội dung bài: Khen ngợi sư tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích. TLCH 3,4 - Học thuộc lòng bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1 . Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc : *. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ *. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: *. Đọc từng câu: - HS đọc tiếp nối nhau từng câu. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. *. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn đọc ngắn giọng, nhấn giọng nghỉ hơi trên bảng phụ. - 12 HS đọc trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng từ + Xuất quân - HS đọc từ ngữ đã giải nghĩa ở cuối bài. + Thần dân + Quân bị - Đọc từng đoạn từng nhóm - HS đọc theo nhóm 2. - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc - GV nhận xét các nhóm đọc *. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc (ĐT, CN, cả bài ) - Nhận xét bình điểm cho các nhóm c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Sư tử muốn giao việc gì cho thần dân theo cách nào ? - Sư tử giao cho mỗi người một việc phải hợp với khả năng. Câu 2: Voi, gấu, cáo, khỉ được giao những nhiệm vụ gì ? - Voi giao vận tải, gấu công đồn, cáo bày mưu tính kế, khỉ lừa quân địch - Giao việc như vậy có hợp lý không ? - Rất hợp lí vì voi gấu to khoẻ phải gánh vác nặng, cáo lắm mưu phải nghĩ kế, khi tinh nhanh khéo lừa định. Câu 3: - Có người tâu vua điều gì ? - Không nên dùng lừa và thỏ vì lừa ngốc nghếch , thỏ nhát gan. - ý kiến của vua ntn ? - Vua quyết định vẫn dùng lừa và thỏ. - Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ ? - Vì Sư Tử nhìn thấy ưu điểm của Thỏ. Câu 4 - Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện - HS chọn tên truyện - 3 tên truyện đều đúng vì cả 3 tên đều nêu được nội dung chính của bài thơ. d. Học thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 4. Củng cố, dăn dò - Qua bài thơ các em học được điều gì - Ai cũng có ích phải biết nhìn người giao việc - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Tiết 23: CHỮ HOA T I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa T( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần). * TCTV: GV giải nghĩa cụm từ Thẳng như ruột ngựa II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ T III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - KT học sinh viết bảng con : S, Sáo - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa * HD quan sát và nhận xét chữ T - GT chữ T, cho HS quan sát - Chữ T cao mấy li ? - Được cấu tạo mấy nét ? - GV nêu cách viết chữ T * GV viết mẫu lên bảng chữ T lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Cho HS nêu lại cách viết * HDHS viết trên bảng con - Cho HD viết bảng con 2 – 3 lượt - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. * Giới thiệu từ và câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa - Em hiểu câu trên ntn ? - GV giải nghĩa câu ứng dụng: Thẳng thắn không phải điều gì thì nói ngay *HDHS Quan sát và nêu nhận xét cụm từ ứng dụng. Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ nào có độ cao 1 li ? - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - GV viết mẫu chữ Thẳng * HD học sinh viết chữ Thẳng vào bảng con - GV uốn nắn HS ngồi viết đúng tư thế, sửa sai . d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. GV uốn nắn HS ngồi viết đúng tư thế. - GV sửa chữa và nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét đánh giá giờ học. - HS về viết tiếp phần còn lại vào vở tập viết. - HS viết - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của con chữ. - 5 li. - Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - HS lắng nghe. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - HS nêu lại cách viết chữ hoa T. - HS viết bảng con chữ T - HS đọc cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa - HS nêu ý hiểu - Ghi nhớ - Quan sát và nêu nhận xét: - T, h,g - ă,n,u,ô,ư,a. - r. - t. - Dấu hỏi đặt trên chữ ă. Dấu nặng đặt dưới 2 chữ chữ ô và a.. - Khoảng cách bằng viết 1 chữ o. - HS viết 2 – 3 lượt - HS viết vào vở Tập viết theo yêu cầu của GV : chữ hoa T( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần). - Lắng nghe - Lắng nghe – ghi nhớ ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (tập chép) Tiết 45: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU - Chép chính xác trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi - Nhận xét. - Cả lớp viết bảng con *VD: riêng lẻ, tháng giêng, con dơi, rơi vãi 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tập chép: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại đoạn chép - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Bài Bác sĩ Sói - Nội dung của câu chuyện đó thế nào? - Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa, ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. - Tìm tên riêng trong đoạn chép - Ngựa, Sói - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? -đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm. - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con: giả làm, giúp, trời giáng. + HS chép bài vào vở: - HS chép bài - GV quan sát HS viết - Đọc cho HS soát bài - HS tự soát lỗi - Chấm, chữa bài - NX5-7 bài. c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Lựa chọn - Bài yêu cầu gì ? - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS lên bảng - 2 HS lên bảng a. - ( nối, lối): nối liền, lối đi - (lửa, nửa): ngọn lửa, một nửa Bài 3: Thi tìm nhanh các từ: - HD h/s cách thực hiện - 1 HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS chơi trò chơi a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l (hoặc n) - 3 nhóm thi tiếp sức - Lúa, lao động, lễ phép - nồi, niêu, nuôi, nóng - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: Toán Tiết 112: BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU: - Lập bảng chia 3 - Thực hành chia 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - HS quan sát. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - 12 chấm tròn - Viết phép nhân ? 3 x 3 = 9 - Thực hành phép chia 3 Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. - Có 4 tấm bìa - Làm cách nào ? 12 : 3 = 4 - Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4 - HS đọc 12 : 3 = 4 c. Lập bảng chia 3: - Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3. d. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách thực hiện - GV tổ chức trò chơi đố bạn - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 18 : 2 = 9 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mỗi tổ có mấy học sinh ta làm ntn? - Y/c HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Có 24 h ọc sinh chia đều thành 3 tổ - Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh? - Ta l àm ph ép tính chia 24 : 3 - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ Tóm tắt: Có : 24 học sinh Chia đều: 3 tổ Mỗi tổ : học sinh ? - Nhận xét chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn làm bài. - GV nhận xét. Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào PBT cá nhân 4. Củng cố – dặn dò: - Gv chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc: KHÔNG VÂNG LỜI MẸ I. MỤC TIÊU: * Nhóm CHT: - Đọc nối tiếp câu, đọc đúng và rõ ràng. - Hiểu nội dung bài. TLCH 1,2 * Nhóm HT, HTT: - Đọc nối tiếp đoạn, đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút - Hiểu nội dung bài. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một số loài thú. TLCH 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - Giải nghĩa từ: - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm c. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Bạn cùng chơi với đàn thỏ con là ai ? Câu 2: - Thỏ mẹ nhận xét ntn về các người bạn của con ? Câu 3: Vì sao bầy thỏ không nghe lời mẹ? Câu 4: - Theo em bầy thỏ con đã hiểu ra những điều gì ? d. Luyện đọc lại: 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại những điều rút ra được từ bài học. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - 1 HS đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 3, - Đại diện các nhóm thi đọc - Cáo - Đó là loài vật rất độc ác. - Vì thỏ nghĩ các bạn cáo hiền lành,tốt bụng. - HS suy nghĩ trả lời. - 3, 4 HS thi đọc toàn bộ câu chuyện --------------------------------------------------- Tiết 1: Kể chuyện Tiết 23. BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU : - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh hoạ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2HS kể 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: - Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - Ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm thi kể. - Nhận xét cho các nhóm. c. Phân vai dựng vai câu chuyện - HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh. - Nhận xét các nhóm kể 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019 BUỔI 1: Tiết 1: Toán Tiết 113: MỘT PHẦN BA I. MỤC TIÊU - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) ‘‘ Một phần ba’’, biết đọc 1/3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 3. - 2 HS đọc - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. GV gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì? - Hình vuông. -Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn. - Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau. - HS thao tác cùng giáo viên - Tô màu vào một phần hình vẽ Học sinh tô màu - Như vậy đã tô màu và một phần của hình vẽ ? Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông. -Một phần ba được viết như thế nào? - Viết số 1 - Kẻ vạch ngang - Viết số3 dưới gach ngang. - Đọc như thế nào? - Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc) - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con - Một hoc sinh lên bảng viết + Tương tự với hình chữ nhật. Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật - HS thực hành. - Làm thế nào để có hình chữ nhật - Chia HCN làm 3 phần bằng nhau lấy 1 phần được HCN c. Thực hành. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào? - Quan sát các hình ở bài tập 1. - Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu - Hình a, c, d. - Vì sao em khoanh vào. - Hình a. - Vì hình vuông đó được chia làm 3 phần bằng nhau có một phần được tô màu. - Tại sao em không khoanh vào hình B ? Bài 2: - Hình nào có số ô vuông được tô màu - NX sửa sai. - Vì hình B được chia làm 2 phần. - HS đọc yêu cầu. - HS q/s trả lời - Hình A,B,C Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Hình nào đã khoanh vào số con gà ? - HS quan sát hình. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời - Hình B được khoanh vào số con gà. - Vì sao em biết ? - Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần. 4. Củng cố - dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 69. NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU: - Đọc được toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định. - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. * Quyền được vui chơi, giải trí. - Bổn phận phải hiểu và có ý thức tuân theo nội quy nơi công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Bác sĩ sói. - 2 HS đọc - Qua bài nói lên điều gì? - GV nhận xét. - 1 HS trả lời: Sói gian ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: - HS đọc cá nhân – đồng thanh - Đọc từng phần trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng phần trước lớp. + HS 1 đọc phần giới thiệu + HS 2: Đọc phần nội quy - Giải nghĩa một số từ ở cuối bài. - Đọc từng phần trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét bình điểm cho các nhóm c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm TLCH Câu 1: - Nội quy đảo khỉ có mấy điều. ( Nội quy đảo khỉ có 4 điều) Câu 2: - Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó. - Yêu cầu HS trả lời nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 2. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời - Bạn hiểu điều 1 như thế nào? - Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo. - Bạn hiểu diều 2 như thế nào? - Không trêu chọc lấy sỏi đá ném thú - Điều 3 em hiểu gì? - Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thức ăn lạ. - Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì? - Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Câu 3: - Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại khoái chí ? - Khỉ nâu khoái chí vì rằng nội quy này bảo vệ loài khỉ. d. Luyện đọc lại: - 3 cặp HS thi đọc bài. - N/xét bình chọn người đọc tốt nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - GV giới thiệu nội dung của trường - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện viết: KHÔNG VÂNG LỜI MẸ I. MỤC TIÊU *Nhóm HS CHT: - Tập chép đúng một đoạn của bài Không vâng lời mẹ. Biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. Chữ viết sạch đẹp rõ ràng. *Nhóm HS HT, HTT: - Nghe – viết đúng một đoạn của bài Không vâng lời mẹ.. Biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. Chữ viết rõ ràng sạch đẹp, đúng độ cao độ rộng của con chữ. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, hoặc tiếng có vần ươc/ươt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ cho phần bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài b. Luyện viết - GV đọc đoạn cần luyện viết, đoạn 3 .Từ “ Vừa dẫn đàn con ... im lặng.” - GV cùng HS tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Tất cả các chữ đầu câu được viết như thế nào ? - Yêu cầu hs nhìn bảng viết bài vào vở - GV bao quát lớp, uốn nắn HS viết kém. 4. Luyện tập Bài 1: Điền ươc hoặc ươt vào - GV h/d HS cách thực hiện - Tổ chức cho HS làm bài . - GV bao quát, giúp đỡ. - Lớp cùng GV n/x, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại bài viết. - HS nêu lại nội dung đoạn viết - Các chữ đầu câu được viết hoa. - HS thực hành viết vào vở. - 1,2 HS đọc yêu cầu - HS theo dõi - HS lên bảng điền - Nói trước bước không qua - Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước - Trèo đèo vượt dốc. - Đi ngược về xuôi. - HS lắng nghe -------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả (nghe viết) Tiết 46: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe – viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam - Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc. - Viết bảng con các từ Tây Nguyên, nườm nượp - Cả lớp viết bảng con * Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở * Chấm – chữa bài - Chấm 7 bài nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống l hay n - 1 HS lên bảng làm Năm gian cỏ lều thấp le te Ngõ tối đêm thâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt - Nhận xét chữa bài Làn ao lóng lánh bóng trăng loe 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019 BUỔI 1: Tiết 1: Luyện từ và câu: Tiết 23. MRVT:TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ về loài thú. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào ? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV treo tranh các loài chim đã học( tuần 22 ) - Từng học sinh nói tên các loài chim. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. - HD h/s cách thực hiện - GV chia lớp thành các nhóm 4 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài trên phiếu HT theo nhóm 4 - GV treo lên bảng tranh có 16 loài chim có tên trong bài. - HS làm bài trên giấy khổ to. - Đại diện các nhóm trình bày KQ ? Thú dữ nguy hiểm ? - Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. ? Thú không nguy hiểm ? - Nhận xét chữa bài - Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. - Đại diện các nhóm trình bày KQ trước lớp. Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau: - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhẩm trong đầu. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay. b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. c. Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. d. Voi kéo

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc
Giáo án liên quan