1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Hai dạng thù hình của lưu huỳnh ( Sβ và Sα ) , ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo và tính chất vật lí
của lưu huỳnh.
+ Ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh.
- HS hiểu:
+ Vị trí của S, cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
+ Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá , vừa có tính khử.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lưu huỳnh tiết 66, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/01/ 2009
Tiết : 66
Lớp :
Giáo viên : Huỳnh Lê Huy
LƯU HUỲNH
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Hai dạng thù hình của lưu huỳnh ( Sβ và Sα ) , ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo và tính chất vật lí
của lưu huỳnh.
+ Ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh.
- HS hiểu:
+ Vị trí của S, cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
+ Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá , vừa có tính khử.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất của lưu huỳnh trong các phản ứng cụ thể.
- Viết phương trình chứng minh tính oxi hoá và tính khử của lưu huỳnh.
- Giải một số bài tập có liên quan đến tính chất của lưu huỳnh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị cấu trúc tinh thể Sα và Sβ , sơ đồ biến đổi cấu tạo lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- HS : nắm vững cấu hình electron, cách dự đoán tính khử - tính oxi hoá.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại trực quan, gợi mở.
IV. NỘI DUNG:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 → O2 → O3 → O2 → S→ SO2 → H2SO4
3. Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình electron nguyên tử S.
- GV hướng dẫn HS quan sát BTH và xác định vị trí của S → HS viết kí hiệu nguyên tử, cấu hình electron, xác định độ âm điện.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của lưu huỳnh:
- HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí , cấu tạo hai dạng thù hình của lưu huỳnh → So sánh 2 dạng thù hình này.
- GV cho HS quan sát thí nghiệm đun chén sứ chứa lưu huỳnh → nhận xét sự biến đổi trạng thái màu sắc.
- GV lưu ý phân tử S gồm 8 nguyên tử liên kết CHT tạo thành mạch vòng và để đơn giản trong các phản ứng người ta dùng kí hiệu S.
- GV cho HS nghiên cứu sự biến đổi cấu tạo của phân tử S theo các khoảng nhiệt độ.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học.
- GV yêu cầu quan sát cấu hình electron của nguyên tử S, vẽ sơ đồ phân bố electron ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích vào các obitan nguyên tử.
- GV yêu cầu HS dựa vào độ âm điện nhận xét các số oxi hoá có thể có của S.
+ Trong hợp chất với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, S có số oxi hoá âm hay dương?
+ Trong hợp chất với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, S có số oxi hoá âm hay dương?
- Yêu cầu HS dựa vào các số oxi hoá có thể có của S, xác định tính chất của S.
- Yêu cầu HS hoàn thành các phương trình phản ứng → GV nhận xét, khẳng định S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá.
- GV đặt vấn đề vì sao F2 khi tác dụng đưa S0 →S+6 trong khi O2 chỉ đưa S0→ S+4?
- GV lưu ý HS một số điểm liên quan.
- Mở rộng ứng dụng thực tế thu hồi Hg trong PTN bằng bột S.
Hoạt động 4: Ứng dụng của lưu huỳnh.
GV cho HS nghiên cứu SGK tìm ứng dụng của S trong cuộc sống.
- GV mở rộng S còn được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su → tạo cao su có tính đàn hồi.
Hoạt động 5: Sản xuất lưu huỳnh.
- GV thông báo S chủ yếu tồn tại dưới dạng rắn trong lòng đất.
- GV yêu cầu HS nhắc lại trạng thái tự nhiên, sự biến đổi cấu tạo theo nhiệt độ của S→ đề xuất phương pháp khai thác S tự nhiên.
- GV thông báo ở các nhà máy luyện kim màu, người ta thu được một lượng lớn sản phẩm phụ là SO2 nên tận dụng tái chế lại S.
Hoạt động 6: Củng cố -Dặn dò.
- GV củng cố kiến thức thông qua bài tập nhỏ.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
- Dặn dò HS làm bài tập SGK và SBT.
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử:
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
II. Tính chất vật lí của lưu huỳnh:
1) Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
Gồm : + Lưu huỳnh tà phương Sα
+ Lưu huỳnh đơn tà Sβ
- Độ bền, khối lượng riêng, nhiệt nóng cháy : Sα < Sβ
2) Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo nguyên tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh.
- Phân tử S gồm 8 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết CHT tạo mạch vòng.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ:
S8(rắn, vàng, vòng) S8 ( lỏng,vòng) S8( chuỗi thẳng, quánh nhớt, nâu đỏ) → Sn S2,S4,S6( hơi)S2 S đơn nguyên tử.
III. Tính chất hoá học:
- Trạng thái cơ bản S có 2 e độc thân
- Trạng thái kích thích có 4 hoặc 6 e độc thân → trong hợp chất với nguyên tố có độ âm điện lớn còn có số oxi hoá +4, +6.
S có số oxi hoá 0 là số oxi hoá trung gian giữa -2, +6 → vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá.
1) Tính khử: ( khi tác dụng chất oxi hoá): S0→ S+4,S+6
Vd: S + 3F2 SF6
S + O2 SO2
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 ↑+ 2H2O
2) Tính oxi hoá: S0 → S−2
- Tác dụng kim loại → tạo hợp chất sunfua
Vd: S + 2Na Na2S
S + Al Al2S3
• Lưu ý:
+ S không phản ứng với Au, Pt
+ S phản ứng ngay với Hg ở nhiệt độ thường.
Hg + S → HgS
→ dùng S thu hồi Hg khi vỡ ống nhiệt kế trong PTN.
- Tác dụng phi kim: ( không phản ứng N2, I2)
Vd: S + H2 H2S ( hidro sunfua)
C + S CS2
IV. Ứng dụng của lưu huỳnh:
- 90% điều chế H2SO4
- 10% dùng lưu hoá cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, dược phẩm, chất trừ sâu…..
V. Sản xuất lưu huỳnh:
1) Khai thác lưu huỳnh: ( phương pháp Frasch)
Dùng nước siêu nóng làm lưu huỳnh nóng chảy sau đó đẩy lên mặt đất.
2) Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:
a) Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:
2H2S + O2 thiếu 2S↓ + 2H2O
b) Dùng H2S khử SO2:
2H2S + SO2 3S↓ + 2H2O
V. NHẬN XÉT –RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- GA bai luu huynh.doc