Đề kiểm tra học kỳ II môn : hóa học – đề chẵn – khối 8

Câu 1: Hãy chọn câu hoàn toàn chỉ có chứa oxit?

a. MgO, Zn(OH)2, KCl

b. KOH, CaO, K2SO4

c. Na2O, SO2, Fe3O4

Câu 2: Để điều chế 6,72 lít O2 (đktc) cần phải có lượng KClO3 cần thiết là:

a. 12,25 g b. 24,5 g c. 122,5 g d. 36,75 g

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn : hóa học – đề chẵn – khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên học sinh : …………………………………………………………….. Lớp 8/ …………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN : Hóa Học – ĐỀ CHẴN – Khối 8 PHẦN TRẮC NGHIỆM – Thời gian : 20 phút (4 điểm) ĐỀ BÀI Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Hãy chọn câu hoàn toàn chỉ có chứa oxit? a. MgO, Zn(OH)2, KCl b. KOH, CaO, K2SO4 c. Na2O, SO2, Fe3O4 Câu 2: Để điều chế 6,72 lít O2 (đktc) cần phải có lượng KClO3 cần thiết là: a. 12,25 g b. 24,5 g c. 122,5 g d. 36,75 g Câu 3: Hòa tan 25 g NaOH vào 200g nước, ta có dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. Đáp số là: a. C% =10% b. C% = 12% c. C% = 11,11% d. C% =17% Câu 4: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Dung dịch A chứa 35g dung môi và 15g chất tan. Đáp số là: a. C% = 10% b. C% = 20% c. C% = 30% d. C% = 40% Câu 5: Hòa tan 20g đường vào nước, ta được một dung dịch đường có nồng độ 25%. Tính khối lượng dung dịch đường. Đáp số là: a. 60g dung dịch b. 80g dung dịch c. 100g dung dịch d. 120g dung dịch Câu 6: Cho 40g dung dịch đường bay hơi hết, ta thu được 8g đường. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Đáp số là: a. C% = 40% b. C% = 30% c. C% = 20% d. C% = 50% Câu 7: Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH 16% có khối lượng riêng 1,25 g/ml. Đáp số là: a. CM = 2M b. CM = 3M c. CM = 4M d. CM = 5M Câu 8: Cần bao nhiêu gam nước để hòa tan 93g natri oxit tạo thành dung dịch NaOH 20%. Đáp số là: a. 207g nước b. 307g nước c. 497g nước d. 507g nước Câu 9: Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4.Vậy thể tích của khí oxi tham gia phản ứng (đktc) là: a. 4,48 lít b. 6,72 lít c. 8,96 lít d. 9,6 lít Câu 10: Hãy chọn câu hoàn toàn chỉ chứa oxit axit: a. Na2O, CaO, CO2 b. K2O, MgO, ZnO c. N2O5, CO2, SO2 Câu 11 : Cho công thức hóa học của một số chất như sau : Brom : Br2, nhôm clorua : AlCl3, magie oxit : MgO, kim loại kẽm : Zn, kali nitrat : KNO3, natri hiđroxit : NaOH. Trong số các chất này có số các chất, các hợp chất là : a. 3 đơn chất và 3 hợp chất b. 2 đơn chất và 4 hợp chất c. 4 đơn chất và 2 hợp chất d. 1 đơn chất và 5 hợp chất Câu 12 : Biết Cr có hóa trị (III), hãy chọn công thức đúng trong số các công thức sau : a. CrSO4 b. Cr2SO4 c. Cr(SO4)2 d. Cr2(SO4)3 Câu 13: Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3, H3Y. Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức sau: a. XY2 b. Y2X c. XY d. X3Y2 Câu 14 : Chất có phân tử khối bằng nhau là : a. O3 và N2 b. CO và N2 c. C2H6 và CO2 d. NO2 và SO2 Câu 15: Cho các công thức: O3, NO2, Cu, S, H2S, MgCO3, KOH. Các công thức biểu diễn hợp chất là: a. NO2, H2S, S, MgCO3 b. H2S, Cu, MgCO3, O3 c. MgCO3, H2S, NO2, S d. H2S, MgCO3, NO2, KOH Câu 16: Tỉ khối của khí A so với oxi là 1,375. A là chất nào trong số các chất sau: a. NO b. SO2 c. NO2 d. CO2 MÔN : Hóa Học – ĐỀ LẺ – Khối 8 PHẦN TRẮC NGHIỆM – Thời gian : 20 phút (4 điểm) ĐỀ BÀI Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Hãy chọn câu hoàn toàn chỉ có chứa oxit? a. Na2O, SO2, Fe3O4 b. MgO, Zn(OH)2, KCl c. KOH, CaO, K2SO4 Câu 2: Để điều chế 6,72 lít O2 (đktc) cần phải có lượng KClO3 cần thiết là: a. 12,25 g b. 122,5 g c. 36,75 g d. 24,5 g Câu 3: Hòa tan 25 g NaOH vào 200g nước, ta có dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. Đáp số là: a. C% = 11,11% b. C% =10% c. C% = 12% d. C% =17% Câu 4: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Dung dịch A chứa 35g dung môi và 15g chất tan. Đáp số là: a. C% = 10% b. C% = 30% c. C% = 20% d. C% = 40% Câu 5: Hòa tan 20g đường vào nước, ta được một dung dịch đường có nồng độ 25%. Tính khối lượng dung dịch đường. Đáp số là: a. 60g dung dịch b. 100g dung dịch c. 80g dung dịch d. 120g dung dịch Câu 6: Cho 40g dung dịch đường bay hơi hết, ta thu được 8g đường. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Đáp số là: a. C% = 40% b. C% = 20% c. C% = 30% d. C% = 50% Câu 7: Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH 16% có khối lượng riêng 1,25 g/ml. Đáp số là: a. CM = 2M b. CM = 5M c. CM = 3M d. CM = 4M Câu 8: Cần bao nhiêu gam nước để hòa tan 93g natri oxit tạo thành dung dịch NaOH 20%. Đáp số là: a. 207g nước b. 307g nước c. 507g nước d. 497g nước Câu 9: Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4.Vậy thể tích của khí oxi tham gia phản ứng (đktc) là: a. 4,48 lít b. 6,72 lít c. 9,6 lít d. 8,96 lít Câu 10: Hãy chọn câu hoàn toàn chỉ chứa oxit axit: a. N2O5, CO2, SO2 b. Na2O, CaO, CO2 c. K2O, MgO, ZnO Câu 11 : Cho công thức hóa học của một số chất như sau : Brom : Br2, nhôm clorua : AlCl3, magie oxit : MgO, kim loại kẽm : Zn, kali nitrat : KNO3, natri hiđroxit : NaOH. Trong số các chất này có số các chất, các hợp chất là : a. 3 đơn chất và 3 hợp chất b. 4 đơn chất và 2 hợp chất c. 2 đơn chất và 4 hợp chất d. 1 đơn chất và 5 hợp chất Câu 12 : Biết Cr có hóa trị (III), hãy chọn công thức đúng trong số các công thức sau : a. CrSO4 b. Cr2SO4 c. Cr2(SO4)3 d. Cr(SO4)2 Câu 13: Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3, H3Y. Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức sau: a. XY b. XY2 c. Y2X d. X3Y2 Câu 14 : Chất có phân tử khối bằng nhau là : a. O3 và N2 b. C2H6 và CO2 c. NO2 và SO2 d. CO và N2 Câu 15: Cho các công thức: O3, NO2, Cu, S, H2S, MgCO3, KOH. Các công thức biểu diễn hợp chất là: a. H2S, MgCO3, NO2, KOH b. NO2, H2S, S, MgCO3 c. H2S, Cu, MgCO3, O3 d. MgCO3, H2S, NO2, S Câu 16: Tỉ khối của khí A so với oxi là 1,375. A là chất nào trong số các chất sau: a. CO2 b. NO c. SO2 d. NO2 MÔN : Hóa Học – Khối 8 PHẦN TỰ LUẬN – Thời gian: 25 phút (6 điểm) ĐỀ BÀI Câu 1: Em hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau : (2 điểm) a. Fe2O3 + CO Fe + CO2 b. Ca + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2 c. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O d. C6H6 + O2 CO2 + H2O Câu 2 : Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl 18,25% có khối lượng riêng d = 1,25g/ml. (2 điểm) Câu 3 : (2 điểm) a. Hòa tan 25g đường vào trong 50g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. b. Hòa tan 32g CuSO4 vào 250 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch. ĐÁP ÁN ĐỀ KT KÌ II HÓA HỌC KHỐI 8 TRẮC NGHIỆM (4 điểm) đề chẵn (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) BẢNG TRẢ LỜI Câu hỏi Phương án trả lời 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 a b c d TRẮC NGHIỆM (4 điểm) đề lẻ (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) BẢNG TRẢ LỜI Câu hỏi Phương án trả lời 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 a b c d TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau : (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) a. Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2 b. 3Ca + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3 H2 c. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O d. 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O Câu 2: (2 điểm) Trong 100g dung dịch HCl 18,25% có 18,25g HCl hay có 18,25: 36,5 = 0,5 mol HCl. (1 điểm) Thể tích của 100g dung dịch HCl là: (0,5 điểm) 100 : 1,25 = 80 (ml) = 0,08 (lít) Do đó ta có nồng độ mol của dung dịch HCl là: (0,5 điểm) CM = n : V = 0,5 : 0,08 = 6,25 M Câu 3: (2 điểm) a. Ta có: mdd = mdm + mct = 50g + 25g = 75g (0,5 điểm) Do đó ta có nồng độ phần trăm của dung dịch đường là: C% = x 100% = x 100% = 33,33% (0,5 điểm) b. Số mol của CuSO4 đem đi hòa tan là: (0,5 điểm) n = = = 0,2 (mol) V = 250 ml = 0,25 l Do đó ta có nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đó là: (0,5 điểm) CM = = = 0,8 M

File đính kèm:

  • docHoa hoc 8.doc
Giáo án liên quan