Bài giảng Luyện tập chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

1. Kiến thức:

- HS nắm lại các bước chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

- Vận dụng các công thức vào việc giải một số bài toán có liên quan đến n, m, V.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 28 LUYỆN TẬP CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Ngày dạy: 07 / 12 / 06 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm lại các bước chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Vận dụng các công thức vào việc giải một số bài toán có liên quan đến n, m, V. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng - Vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng và lượng chất, lượng chất và thể tích chất khí. - Cách tính nhẩm và tính theo biểu thức . 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài, ý thức học tập khi hoạt động nhóm . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Giáo án - Phiếu học tập 2. Học sinh : Bảng nhóm, ĐDHT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1) Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất? Cho biết đơn vị của từng đại lượng? Làm bài tập: Tính số mol của 28g Fe? (10) 2) Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí? Cho biết đơn vị của từng đại lượng? Làm bài tập: Tính thể tích của 0,175mol CO2? (10đ) Đáp án 2) Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất : m = n x M m : khối lượng chất (g) n : số mol chất (lượng chất) (mol) M : khối lượng mol chất (g) * Số mol của 28g sắt: 2) Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc: V = 22,4 x n V : thể tích chất khí (l) ; n : số mol chất khí (mol) * Thể tích của 0,175 mol khí CO2: Điểm 5đ 5đ 5đ 5đ 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Luyện tập chuyển đổi n, m, V của một chất. - GV treo bảng phụ bài tập Bài tập 1: Hãy tính khối lượng và thể tích (ở đktc) của: a) 1,25mol H2 b) 1,5 mol SO2   HS: Làm bài theo 2 nhóm   Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. - GV: Kết luận. - GV: phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm Bài tập 2: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống của bảng sau: n (mol) m (g) V (l) đktc Số phân tử CO2 0,02 N2 5,6 CH4 6,72 SO2 4,5.1023   Đại diện nhóm trả lời - các nhóm nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3: Luyện tập chuyển đổi n, m, V của hỗn hợp nhiều khí. - GV: Treo bảng phụ bài tập   HS hoạt động cá nhân Bài tập 3: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống của bảng sau: Thành phần số mol CO2 = 0,1 O2 = 0,4 CO2 = 0,2 O2 = 0,3 CO2 = 0,25 O2 = 0,25 V (l) đktc m (g) - GV: Cho HS nhận xét về sự thay đổi khối lượng hỗn hợp theo thành phần. * Hoạt động 4 : Luyện tập lập công thức của chất từ n, m, V - GV: phát phiếu học tập   HS thảo luận nhóm Bài tập 4: Hợp chất A có CTHH R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định CTHH của A. - GV: Hướng dẫn HS phải tìm được khối lượng mol (M) của A rồi lập biểu thức: 2R + 16 = M ® biết M ® R   HS: giải bài tập Bài tập 5: Hợp chất B ở thể khí có CTHH là RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở (đktc) là 16g. Hãy xác định CTHH của chất khí B.   Tương tự HS tìm khối lượng mol (MB) I. Luyện tập chuyển đổi n, m, V của một chất. Bài tập 1: Giải : Khối lượng của 1,25 mol H2 là: Thể tích của 1,25 mol H2 là: Khối lượng của 1,5 mol SO2 là: Thể tích của 1,5 mol SO2 là: Bài tập 2: n (mol) m (g) V (l) đktc Số phân tử CO2 0,02 8,88 0,448 0,12.1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 CH4 0,3 4,8 6,72 1,8.1023 SO2 0,75 48 16,8 4,5.1023 II. Luyện tập chuyển đổi n, m, V của hỗn hợp nhiều khí. Bài tập 3 Thành phần số mol CO2 = 0,1 O2 = 0,4 CO2 = 0,2 O2 = 0,3 CO2 = 0,25 O2 = 0,25 V (l) đktc 11,2 11,2 11,2 m (g) 17,2 18,4 19 III. Luyện tập lập công thức của chất từ n, m, V Bài tập 4: giải MA = ® 2R + 16 = 62 ® R = 23 ® R là Na Vậy CTHH của A là Na2O Bài tập 5: giải ® R là lưu hùynh Vậy CTHH của chất khí B là : SO2 4. Củng cố và luyện tập : (Đã luyện tập ở phần trên) 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Xem và làm lại các bài tập đã giải - Làm bài tập : 19.4 ; 19.5 trang 23 (SBT). - Chuẩn bị: Xem trước nội dung bài “Tỉ khối của chất khí” Soạn trước nội dung bài theo câu hỏi sau: + Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? + Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT28.doc
Giáo án liên quan