Bài giảng Luyện tập (tiết 9)

A-Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 - Nắm được định lý Vi-et thuận và đảo, các ứng dụng của định lý Vi-et.

 - Củng cố thêm một bước vấn đề giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c =0.

 2.Kỹ năng:

 Tính thành thạo delta, P, S của một phương trình bậc hai.

 3.Thái độ:

 -Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập.

B-Phương pháp:

 -GV: Nêu vấn đề, gợi mở - vấn đáp

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút 28 Ngày soạn:20/ 10 /2012 LUYỆN TẬP. A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được định lý Vi-et thuận và đảo, các ứng dụng của định lý Vi-et. - Củng cố thêm một bước vấn đề giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c =0. 2.Kỹ năng: Tính thành thạo delta, P, S của một phương trình bậc hai. 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập. B-Phương pháp: -GV: Nêu vấn đề, gợi mở - vấn đáp C-Chuẩn bị 1.Giáo viên: Giáo án, SGK. 2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước giờ lên lớp. D-Tiến trình lên lớp: I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự, nắm sĩ số. II-Kiểm tra bài cũ:Đan xen trong giờ lên lớp. III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1'). Để nắm được khái niệm phương trình, chúng ta vào bài mới. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Gọi hs nhắc lại nội dung định lý vi-et. GV: Nêu định lý Vi-et HS: Theo dõi kết hợp ghi chép Hoạt động 2: Ví dụ GV: Giải pt: Hoạt động 3: Phân tích đa thức thành nhân tử. Hoạt động 4: Tìm hai số biết tổng và tích. GV: Rút ra các kết luận cần thiết Tiết 28: LUYỆN TẬP G Nếu 2 số có tổng là S và tích là P thì chúng là các nghiệm của pt x2-Sx+P=0. ④Xét dấu các nghiệm của ptb2 mà không cần tìm các nghiệm đó. Cho ptbhai ax2+bx+c=0 có 2 nghiệm x1 và x2 (x1x2).Đặt S= và P=. Khi đó -Nếu P<0 thì x1<0<x2(2 ngh trái dấu). -Nếu P>0,0 thì 2 ngh cùng dấu. -Nếu P>0,0,S>0 thì 0< x1x2 (2 ngh cùng dương). -Nếu P>0,0,S<0 thì x1x2<0 (2 ngh cùng âm). 5) Phương trình chứa tham số: Là phương trình ,trong đó ngoài các ẩn còn có những chữ khác được gọi là tham số . Ví dụ: Pt : m(x+2)= 3mx-1 với ẩn x là pt chứa tham số m . f(x)=h(x)-g(x) Qui tắc rút gọn: f(x)+h(x)=g(x)+h(x) f(x)=g(x) (nếu h(x) không làm thay đổi txđ) IV.Củng cố: Qua bài này cần nắm: Đ/n pt, đk của phương trình, nghiệm của phương trình. -Hai phương trình tương đương, một số phép biến đổi tương đương. V.Dặn dò: - Học sinh chuẩn bị bài mới: Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn số . VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docDS10-.28.doc