Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 22: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2019-2020

 Đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt là những từ chỉ gì?

Là những từ chỉ sự vật.

 Ngoài các loài chim đưuợc học trong sách giáo khoa, các em còn biết loài chim nào khác?

Có thể em chuưa biết

chim gõ kiến: loài chim có mỏ nhọn, dài và cứng, dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn.

2. Hãy chọn tên loài chim thích hợp vào mỗi ô trống dưu?i đây:
a) Đen như .
b) Hôi như.
c) Nhanh như .
d) Nói như .
e) Hót như .

3. Chép lại đoạn văn du?i đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
 Ngày xuưa có đôi bạn là Diệc và Cò ? Chúng thuường cùng ở ? cùng ăn ? cùng làm việc và đi chơi cùng nhau ?Hai bạn gắn bó với nhau nhuư hình với bóng.

ppt35 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 22: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.2 bạn lên bảng hỏi đáp nhau với cụm từ: “ở đâu”. 1. Kiểm tra bài cũ. Chim làm tổ ở đâu? Chim làm tổ ở trên cây. Từ ngữ về loài chimDấu chấm, dấu phẩy.1.Nêu tên các loài chim trong những tranh sau:(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)Chào mào1Chim sẻ23Cò4Đại bàng5Vẹt6Sáo sậu7Cú mèoChào màoChim sẻCòĐại bàngVẹtSáo sậuCú mèo Đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt là những từ chỉ gì? Là những từ chỉ sự vật. Ngoài các loài chim đưược học trong sách giáo khoa, các em còn biết loài chim nào khác?Có thể em chưưa biếtchim gõ kiến: loài chim có mỏ nhọn, dài và cứng, dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn.Chim hồng hạcChim ruồiChim đà điểuChim sơn ca2. Hãy chọn tên loài chim thích hợp vào mỗi ô trống dưưới đây: a) Đen nhưưư ......... b) Hôi nhưưư ........ c) Nhanh nhưưư ......... d) Nói nhưưư ........ e) Hót nhưưư ..........quạ acúbcắtcvẹtdKhướueBài 3QuạCú mèoCắtVẹt Khướu3. Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy. Ngày xưưa có đôi bạn là Diệc và Cò  Chúng thưường cùng ở  cùng ăn  cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau nhưư hình với bóng.,,3. Chép lại đoạn văn Ngày xưưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thưường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau .Hai bạn gắn bó với nhau nhưư hình với bóng. Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu đưược viết nhưư thế nào? -Hết câu phải dùng dấu chấm. Sau dấu chấm chữ cái đầu tiên phải viết hoa.Khi nào ta dùng dấu phẩy?- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các cụm từ trong câu.Trò chơi:1 bạn lên bảng nói đặc điểm của một loài chim nào đó, các bạn dưới lớp đoán tên. Bạn nào đoán đúng sẽ nhận đưược phần thưưởng.Chim côngChim cánh cụtChim bồ câuChim ộn Dặn dò - con học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2. - Chuẩn bị cho bài học sau.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_22_tu_ngu_ve_loai_chim.ppt