Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15: Mở rộng vốn từ Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ A

“Dân tộc thiểu số” là những dân tộc có số người ít hơn so với dân tộc đa số sống trên phạm vi lãnh thổ nước Việt Nam. 

 Như vậy, ở Việt Nam, trừ dân tộc Kinh, các dân tộc còn lại đều là dân tộc thiểu số.

Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi

Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng

Miền Nam: Khơ-me, Hoa, Chăm, Xtiêng

 Cộng đồng Việt Nam có 54 dân tộc trong đó dân tộc Kinh chiếm gần 90% còn lại hơn 10% là dân tộc thiểu số. Trải qua nhiều thế kỉ, cộng động dân tộc ta gắn bó với nhau xây dựng bảo vệ đất nước. Tuy mỗi dân tộc có tiếng nói và bản sắc riêng nhưng chúng ta tìm thấy những nét chung là đức tính cần cù, chịu khó, thông minh trong sản xuất, không khoan nhượng với kẻ thù và có lòng vị tha và bao dung, độ lượng . Đó là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.

 

ppt41 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 15: Mở rộng vốn từ Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ ALUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 3Nói 1 câu có từ chỉ đặc điểm.Tìm bộ phận của câu: - Trả lời câu hỏi: Ai(con gì, cái gì) ? - Trả lời câu hỏi: Thế nào?Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm Mở rộng vốn từ: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánhLuyện từ và câuEm hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?Dân tộc thiểu số là dân tộc có ít người.* Bài 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. “Dân tộc thiểu số” là những dân tộc có số người ít hơn so với dân tộc đa số sống trên phạm vi lãnh thổ nước Việt Nam.  Như vậy, ở Việt Nam, trừ dân tộc Kinh, các dân tộc còn lại đều là dân tộc thiểu số. Làng, bản của đồng bào dân tộc thiểu sốảo luận nhóm 4Thời gian 4 phút* Bài 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. Một số dân tộc thiếu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc TàyNùngDaoHmôngMườngTháiGiáyTà ôiHoaMột số dân tộc thiếu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng Các dân tộc thiểu số ở miền Trung Vân KiềuCơ-hoKhơ-múÊ-đêGia-raiBa-naChămXơ-đăngMột số dân tộc thiếu số ở nước taMiền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng Miền Nam: Khơ-me, Hoa, Chăm, Xtiêng Các dân tộc thiểu số ở miền Nam Khơ-meChơ-roHoaXtiêngChâu MạKể tên những hoạt động, lễ hội của các dân tộc mà em biết. Nhảy sạpLễ hội cồng chiêngNhảy múa bên bếp lửaBố Y54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam Cộng đồng Việt Nam có 54 dân tộc trong đó dân tộc Kinh chiếm gần 90% còn lại hơn 10% là dân tộc thiểu số. Trải qua nhiều thế kỉ, cộng động dân tộc ta gắn bó với nhau xây dựng bảo vệ đất nước. Tuy mỗi dân tộc có tiếng nói và bản sắc riêng nhưng chúng ta tìm thấy những nét chung là đức tính cần cù, chịu khó, thông minh trong sản xuất, không khoan nhượng với kẻ thù và có lòng vị tha và bao dung, độ lượng. Đó là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.a/ Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng.b/ Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên................ múa hát.c/ Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm để ở .d/ Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc..Bài tập 2 :Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc điền vào chổ trống.(nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang).a/ Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng.b/Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên................ múa hát.c/ Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm để ở .d/ Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc..bậc thang.nhà rôngnhà sànChăm.Bài tập 2 :Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc điền vào chổ trống.(nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)Ruộng bậc thangNhà rông Nhà sànDân tộc Chăm* Bài tập 3 : Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi nói những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh: Ông trăng tròn như quả bóng.Quả bóng tròn như mặt trăng.Nụ cười của bé tươi như hoa. Bông hoa tươi như nụ cười của bé.Đèn điện sáng như các vì sao.Những ngôi sao sáng như ngọn đèn.Bản đồ Việt Nam hình cong cong như hình chữ S. Chữ S cong cong như bản đồ Việt Nam .* Bài tập 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống: Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như ......................., như ......................................... Trời mưa, đường đất sét trơn như ............c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như ......núi Thái Sơn nước trong nguồn chảy ra. bôi mỡ núi Núi Thái SơnNước trong nguồn chảy raĐường trơn như bôi mỡTòa nhà cao như núiTrò chơi: Ai nhanh hơnHết giờ12345678910Nhìn tranh đặt câu có hình ảnh so sánhTrong các câu thơ bên câu thơ nào không dùng hình ảnh so sánhQuả ớt chín đỏ như ngọn lửa đèn dầu.AQuả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.BGió nhè nhẹ thổi đôi bờ bóng mâyCHết giờ12345678910Dòng nào ghi đúng tên riêng của dân tộc thiểu sốCam pu chia, Thái, Giấy, Chăm, .CThái, chăm, nùng, tày, Chu – mạ..BVân Kiều, Ba-na, Tày, Nùng, Khơ-meAHết giờ12345678910CHÀO CÁC EM ! Bài giảng kết thúcXin cảm ơn các em học sinh

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_tuan_15_mo_rong_von_tu_cac_d.ppt
Giáo án liên quan