Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 16: Câu kể - Trường Tiểu học Ái Mộ B

1. Câu in đậm trong đoạn văn sau được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?

Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu?

- Câu in đậm trong đoạn văn trên là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.

2. Những câu còn lại trong đoạn văn được dùng làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì?

 Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu?

3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì?

Ba-ra-ba uống rượu đã say. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:

- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.

II -Ghi nhớ:

1. Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:

 Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.

 Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 16: Câu kể - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 4Luyện từ và câuCâu kểLuyện từ và câu:CÂU KỂI -Nhận xét:1. Câu in đậm trong đoạn văn sau được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì? - Câu in đậm trong đoạn văn trên là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.2. Những câu còn lại trong đoạn văn được dùng làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì? Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu? Câu Dùng đểBu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.Chú có cái mũi rất dài.Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khoá vàng để mở một kho báu.Giới thiệu Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu?2. Những câu còn lại trong đoạn văn được dùng làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì?Miêu tảKể lại sự việc1. Câu in đậm trong đoạn văn sau được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?2. Những câu còn lại trong đoạn văn được dùng làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì? Câu Dùng đểBu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.Chú có cái mũi rất dài.Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khoá vàng để mở một kho báu.Giới thiệuKể lại sự việcMiêu tảLuyện từ và câu:CÂU KỂBa-ra-ba uống rượu đã say. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. Câu kể Dùng đểBa-ra-ba uống rượu đã say.Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:-Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.Kể về Ba-ra-baKể về Ba-ra-baNêu suy nghĩ của Ba-ra-ba3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì?2. Những câu còn lại trong đoạn văn được dùng làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì? Câu Dùng đểBu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.Chú có cái mũi rất dài.Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khoá vàng để mở một kho báu.Giới thiệuKể lại sự việcMiêu tả3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì? Câu kể Dùng đểBa-ra-ba uống rượu đã say.Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:-Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.Kể về Ba-ra-baKể về Ba-ra-baNêu suy nghĩ của Ba-ra-baLuyện từ và câu:CÂU KỂ1. Câu in đậm trong đoạn văn sau được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?2. Những câu còn lại trong đoạn văn được dùng làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì?3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì?II -Ghi nhớ: III –Luyện tập: 1. Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để: Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc. Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.2. Cuối câu kể thường có dấu chấm.Luyện từ và câu:CÂU KỂI -Nhận xét:III- Luyện tập: Bài 1. Tìm câu kể trong đoạn văn sau đây. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm.Luyện từ và câu:CÂU KỂThảo luận nhóm 21. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: Tìm các câu kể trong đoạn văn và cho biết mỗi câu dùng để làm gì. Câu kể Dùng đểChiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổngSáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.Nêu ý kiến, nhận địnhKể sự việcTả cánh diềuKể sự việc và nói lên tình cảmTả tiếng sáo diềuBài 2: Đặt một vài câu kể để:a/ Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về.b/ Tả chiếc bút em đang dùng.c/ Trình bày ý kiến của em về tình bạn.d/ Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt.III- Luyện tập: Luyện từ và câu:CÂU KỂBài 2: Đặt một vài câu kể để:a) Kể về các việc em làm hàng ngày sau khi đi học về. b)Tả chiếc bút của em đang dùng. Sau mỗi buổi học em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em còn rửa bát, quét nhà Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mà cô giáo tặng cho em. Thân bút tròn xinh xinh, ngòi viết rất trơnc) Trình bày ý kiến của em về tình bạn. Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. Nhờ có bạn bè mà cuộc sống của chúng ta vui hơn. Bạn bè có thể giúp đỡ nhau trong học tập, trong vui chơi.d) Nói lên tình niềm vui của em khi nhận điểm tốt. Em rất vui khi nhận được điểm 10. Về nhà em sẽ khoe ngay với mẹ. Mẹ em chắc sẽ rất hài lòng.Làm việc cá nhânTÁC DỤNGKể, tả về sự vật, sự việcNói nên ý kiến, tâm tưGiới thiệu về sự vật, sự việcDấu hiệuCuối câu có dấu chấm.Khái niệmCÂU KỂBài 2: Đặt một vài câu kể để:a) Sau mỗi buổi học em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em còn rửa bát, quét nhàb) Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mà cô giáo tặng cho em. Thân bút tròn xinh xinh, ngòi viết rất trơnIII- Luyện tập: Luyện từ và câu:CÂU KỂXin chúc các thầy cô sức khỏeChúc các em chăm ngoan, học giỏi

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_16_cau_ke_truong_tieu_h.ppt
Giáo án liên quan