I. Nhận xét
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.
Theo Lê Tấn
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.
2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìmđược.
3. Nêu ý nghĩa của vị ngữ.
4. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành.Chọn ý đúng (SGK)
2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
- Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
- Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
3. Ý nghĩa của vị ngữ:
Nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
8 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 17: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Luyện từ và câuLớp 4PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊNTRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ BLuyện từ và câuVị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?I. Nhận xétĐọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. Theo Lê Tấn1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìmđược.3. Nêu ý nghĩa của vị ngữ.4. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành.Chọn ý đúng (SGK)- Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.- Người các buôn làng kéo về nườm nượp.- Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.3. Ý nghĩa của vị ngữ: Nêu hoạt động của người, của vật trong câu. - Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. -Người các buôn làng kéo về nườm nượp. -Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. 4. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng:a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.II. Ghi nhớ:1. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).2. Vị ngữ có thể là: - Động từ. - Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc ( cụm động từ ).1. Đọc và trả lời câu hỏi ( tr171)a.Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.Thanh niên đeo gùi vào rừng.Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.b, Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được 2. Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?Bộ độikể chuyện cổ tích.giúp dân gặt lúa.bay lượn trên cánh đồng.Đàn cò trắngBà em 3. Quan sát tranh vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_17_vi_ngu_trong_cau_ke.ppt