Tìm các từ phức có trong các câu thơ sau:
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
LÂM THỊ MỸ DẠ
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim
HOÀNG TRUNG THÔNG
Các từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ
Cấu tạo của các từ phức trên có gì khác nhau?
Gợi ý:
Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
Từ phức do các tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha ( truyện + cổ, ông + cha), lặng im (lặng + im)
Từ phức những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành:thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
Chầm chậm, se sẽ: lặp lại cả âm đầu và vần.
cheo leo: vần eo được lặp lại(đều có vần eo).
thầm thì: âm đầu được lặp lại ( đều có âm th).
13 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 4: Từ ghép và từ láy - Trường Tiểu học Ái Mộ A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂUTỪ GHÉP VÀ TỪ LÁYLớp 4TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ AÔn tập bài cũThế nào là từ phức? Tìm 3 từ phức.Đặt câu với 1 từ phức em vừa tìm được.I- Nhận xétTừ ghép và từ láyTôi nghe truyện cổ thầm thìLời ông cha dạy cũng vì đời sau LÂM THỊ MỸ DẠTìm các từ phức có trong các câu thơ sau: Thuyền ta chầm chậm vào Ba BểNúi dựng cheo leo, hồ lặng imLá rừng với gió ngân se sẽHọa tiếng lòng ta với tiếng chim HOÀNG TRUNG THÔNGI- Nhận xétTừ ghép và từ láyTôi nghe truyện cổ thầm thìLời ông cha dạy cũng vì đời sau LÂM THỊ MỸ DẠCác từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽThuyền ta chầm chậm vào Ba BểNúi dựng cheo leo, hồ lặng imLá rừng với gió ngân se sẽHọa tiếng lòng ta với tiếng chim HOÀNG TRUNG THÔNGI- Nhận xétTừ ghép và từ láyCấu tạo của các từ phức trên có gì khác nhau?Các từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽGợi ý:Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?N2 I- Nhận xétTừ ghép và từ láyCác từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽTừ phức do các tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha ( truyện + cổ, ông + cha), lặng im (lặng + im) Từ phức những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành:thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ Chầm chậm, se sẽ: lặp lại cả âm đầu và vần. cheo leo: vần eo được lặp lại(đều có vần eo). thầm thì: âm đầu được lặp lại ( đều có âm th).N2 Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2014Luyện từ và câuI- Nhận xétTừ ghép và từ láyTừ phức do các tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha ( truyện + cổ, ông + cha), lặng im (lặng + im) N2 Từ phức những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.Đó là các từ ghépĐó là các từ láyII- Ghi nhớTừ ghép và từ láyCó mấy cách để tạo từ phức?Có hai cách chính để tạo từ phức.Những từ như thế nào được gọi là từ ghép?Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.M: tình thương, thương mến,.Những từ như thế nào được gọi là từ láy?2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,III- Luyện tậpTừ ghép và từ láyHãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa:Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. THÉP MỚIS/39Theo HOÀNG LÊN4III- Luyện tậpTừ ghép và từ láyCâu aCâu bTừ ghépTừ láy ghi nhớ, đền thờ, bãi bờ, tưởng nhớ nô nức dẻo dai vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cápIII- Luyện tậpTừ ghép và từ láy 2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:NgayThẳngThậtVIII- Luyện tậpTừ ghép và từ láyTừ láy ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ Ngay Từ ghépThẳngThật ngay ngắn thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính thẳng thắn, thẳng thớm chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tình, thật tâm thật thàTừ ghép và từ láyCó mấy cách để tạo từ phức?Những từ như thế nào được gọi là từ ghép?Những từ như thế nào được gọi là từ láy?Củng cố
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_4_tu_ghep_va_tu_lay_tru.pptx