1/ Về kiến thức :
- Nắm được khái niệm mệnh đề , nhận biết được 1 câu có phải là mệnh đề không
- Nắm được khái niệm mệnh đề phủ định , kéo theo tương đương
- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mệnh đề và mệnh đề chứa biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,2 : Ngày soạn : 03/9/06
Đ1. mệnh đề và mệnh đề chứa biến
I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức :
- Nắm được khái niệm mệnh đề , nhận biết được 1 câu có phải là mệnh đề không
- Nắm được khái niệm mệnh đề phủ định , kéo theo tương đương
- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến
2/ Về kỹ năng :
-Biết lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề , mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ 2 mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng sai của các mệnh đề này
- Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách : hoặc gán cho biến 1 giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng , hoặc gán các kí hiệu và vào phía trước nó
- Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học
- Biết cáh lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề có chứa kí hiệu và
3/ Về tư duy và thái độ :
- Hiểu được mệnh đề là câu khẳng định có tính đúng – sai rõ ràng
- Hiểu được các phép toán logic
- Hiểu được toán học có ứng dụng trong thực tiễn
- Biết quy lạ về quen .
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy học :
GV : Giáo án và các phiếu học tập
HS : Đọc bài trước ở nhà
III/ Phương pháp :
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy , đan xen hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài giảng :
Tiết 1:
Hoạt động 1: Mệnh đề là gì ?
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Xác định tính đúng sai của các khẳng định đó
- HS lấy ví dụ về mệnh đề
- Xác định xem các câu này có phải là mệnh đề không ? Từ đó nêu chú ý SGK
- Đưa ra 1 số câu khẳng định ( VD1)
- Đưa ra khái niệm mệnh đề
- GV đưa ra 1 số câu hỏi và câu cảm thán , câu mệnh lệnh
Hoạt động 2 : Mệnh đề phủ định
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS đưa ra 1 câu khẳng định đúng
- HS xác định câu phủ định đúng hay sai
- HS tự đưa ra 1 câu khẳng định sai và câu phủ định của nó
- Xác định xem các câu trên có phải là mệnh đề không ? rút ra nhận xét (SGK)
- HS đưa ra mệnh đề phủ định theo các cách khác nhau . Từ đó nêu chú ý
- HS trả lời H1 SGK
- GV đưa ra câu phủ định
- GV có thể sửa câu cho đúng yêu cầu
VD : số 6 chia hết cho 2
GV củng cố
Đáp án
Số 6 không chia hết cho 2
Số 6 không phải là số chẵn
Số 6 là số lẻ
Hoạt động 3 : Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS lấy 1 số VD về mệnh đề kéo theo
- Xét sự đúng sai của các mệnh đề đó
- HS lấy VD cho 2 tình huống thường gặp
- Trả lời H2
“ Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì nó có 2 đường chéo bằng nhau”
- HS phát biểu mệnh đề Q ị P và xác định tính đúng sai của 2 mệnh đề trên
- HS phát biểu lại ĐN , lấy VD
- Nhận xét sự khác nhau giữa VD5 và VD4
- Khái niệm mệnh đề kéo theo
- GV đưa ra nhận xét tổng quát
- Yêu cầu HS giải thích VD4
- Nếu cho Pị Q, Qị P thì mệnh đề Pị Q được phát biểu như thế nào ?
GV đưa ra khái niệm mệnh đề đảo
GV đưa ra VD5 (SGK)
Hoạt động 4 : Mệnh đề tương đương
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nhận xét sự khác nhau giữa VD6 so với VD4, VD 5
- Mệnh đề đảo ở VD6 cũng đúng
- Lấy VD : Pị Q mà cả P và Q đều sai
-X ác định tính đúng sai của mệnh đề P Û Q
P Û Q đúng khi P, Q đúng hoặc P,Q sai
- Trả lời H3
- a/ mệnh đề tương đương (đúng )
- b / P, Q đúng , P Û Q đúng
- Gv đưa ra VD 6
- Khái niệm mệnh đề tương đương
kí hiệu P Û Q
P Û Q đúng khi Pị Q và QịP đúng
- Cách phát biểu khác : P khi và chỉ khi Q
GV của cố
Tiết 2 :
Hoạt động 5: Khái niệm mệnh đề chứa biến
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS nhắc lại khái niệm
- Lấy VD về mệnh đề chứa biến
- Trả lời H4
P(2) – sai
P(1/2) - đúng
Trả lời : a/ đúng với tất cả x
b/ đúng với x ≠ 3
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
- Lấy VD và trả lời câu hỏi
BT : Xét tính đúng – sai
a/ |x| ≥ x với x là số thực
b/ x2 – 6x + 9 > 0 với x là số thực
Hoạt động 6: Các kí hiệu và
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-HS lấy VD
-Trả lời H5
- ‘ là số lẻ ’ – sai , giải thích
- HS lấy VD
- - Chuyển mệnh đề chứa biến có kí hiệu và kí hiệu
- Trả lời H6 đúng
HĐTP1: a/ Kí hiệu
BT ở trên
a/ Đúng với tất cả x là số thực
|x| ≥ x
GV đưa ra kí hiệu tổng quát
HĐTP2 : b/ Kí hiệu
Câu b : - 6x + 9 = 0
GV đưa ra kí hiệu
“” hoặc “”
Hoạt động 7: Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu và
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS lấy VD về mệnh đề có chứa kí hiệu và và phát biểu mệnh đề phủ định của chúng , rồi xét tính đúng sai của các mệnh đề này
- Trả lời H7 : Có 1 bạn trong lớp em không có máy tính
Đưa ra kí hiệu
Hoạt động 8 : Củng cố , luyện tập
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm
- BT : 1, 3, 5 SGK
- BTVN : Các bai tậpp còn lại và BT ở sách bài tập
File đính kèm:
- Giao an Giai Tich 12 A2 nam hoc 2006.doc