I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Viết được các PTPƯ hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ đó.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ hoá học.
- Dự đoán chính xác chất tham gia phản ứng và điều kiện cần cho PƯ xảy ra.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1979 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ tuần 9 tiết 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Tiết 17:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết được quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Viết được các PTPƯ hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ đó.
Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ hoá học.
Dự đoán chính xác chất tham gia phản ứng và điều kiện cần cho PƯ xảy ra.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập
Sơ đồ mối quan hệ các hợp chất vô cơ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp thảo luận nhóm
Phương pháp phát vấn- cũng cố kiến thức
Phương pháp trực quan – sơ đồ – phiếu học tập
IV. TIẾN TRÌNH:
Ổn định: Kiểm diện học sinh
KTBC:
Hãy kể tên các loại phân bón thường dùng. Mỗi loại viết 2 CT minh hoạ.
Gọi 3 học sinh lên bảng (chia làm 3 phần) làm BT 1/39 SGK với các câu a,b, c
Đạm, Lân, Kali, Phân tổng hợp (4đ)
HS viết được 2 CT của 3 loại phân/4loại:
2x3=6đ
Học sinh nêu đúng, đầy đủ : 8đ/câu
và kiểm tra vở BT 2đ
Câu C: trộn: KCl +NH4NO3+(NH4)2HPO4=NP
3. Giảng bài mới
Chúng ta đã học các loại hợp chất nào? ( Học sinh trả lời)
Giữa các loại hợp chất trên có sự chuyển đổi hoá học qua lại với nhau như thế nào? Điều kiện để cho sự chuyển đổi đó là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài
Giáo viên sử dụng sơ đồ mối quan hệ các hợp chất vô cơ.
Học sinh: bút lông + công thức hợp chất dạng tổng quát.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hình thành sơ đồ mối quan hệ các hợp chất vô cơ
Giáo viên treo sơ đồ mối quan hệ lên bảng, yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung sau
Xác định loại hợp chất vô cơ vào ô trống ghi A, B, C, D.
Chọn chất tham gia đúng để thực hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên
Giáo viên thu PHT các nhóm đã xác định chất : A: Ôxít Bazờ
B: Ôxít Axít
C: Axít
D: Bazờ
Các nhóm cử đại diện lên viết các PTPƯ tổng quát (chọn chất tác dụng)
Nhóm 1: PƯ 1, 2, 3
Nhóm 2: PƯ 4, 5
Nhóm 3: PƯ 6, 7
Nhóm 4: PƯ 8, 9
Hoạt động 2: Cho ví dụ minh họa yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm ==> Viết PTPƯ đã phân công vào bảng phụ
Các nhóm lên bảng gắn bảng phụ.
Gọi học sinh khác nhận xét
Học sinh viết vào vở học sau khi giáo viên đã hoàn chỉnh
Với các bài mẫu của học sinh , gọi học sinh lên ghi các trạng thái của chất ở các phản ứng sau:
( phản ứng có sự thay đổi thể ==>
hoặc màu sắc của chất)
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ:
A B
Ô.Axít
Ô.Bazờ
1 2
Muối
8 9 4 3
Axít
Bazờ
7
6 5
Sự chuyển hoá thể hiện các PTPƯ sau:
ôxít bazờ + ôxít axít ( Axít )
ôxít axít + ôxít bazờ ( kiềm )
ôxít axít + H2O
Axít + kim loại (ôxítbazờ kiềm ,muối)
Muối + Axít
Muối + kiềm
Bazờ + ôxít axít , axít , muối
ôxít bazồ + nước
bazờ không tan bị phân hủy
II. NHỮNG PHẢN ỨNG MINH HỌA:
( Dựa vào các PTPƯ ở các nhóm để hình thành nội dung bài học)
PƯ 3: P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
r l dd
PƯ 9: Fe(OH)2 FeO + H2O
r r l
PƯ 1: CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
rắn đen dd dd xanh l
4. Củng cố :
* Viết PTPƯ của BT 3b/41 SGK
Dãy bên trái : PƯ 1, 2, 3
Dãy bên phải: PƯ 4, 5, 6
Chấm 5 vở đầu tiên
* BT 2: Cho các chất sau: CuSO4 , CuO , Cu(OH)2 , Cu , CuCl2
Hãy sắp xếp thành 1 dãy biến hoá.
Viết các PTPƯ
( Dựa vào các dãy biến hoá sau)
Giáo viên nhận xét _ chấm điểm
2Cu + O2 ® 2CuO
CuO + H2 ® Cu + H2O
CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH ® Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl ® CuCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 H2O + CuO
* Sử dụng PHT ==> học sinh lên bảng gắn
Lưu ý cách sắp xếp chưa hợp lí ==> phân tích và tìm điểm chưa hợp lý.
CuCl2 ® Cu(OH)2 ® CuO ® Cu ® CuSO4
Cu ® CuO ® CuSO4 ® CuCl2 ® Cu(OH)2
Cu ® CuSO4 ® CuCl2 ® Cu(OH)2 ® CuO
( Viết PTPU ghi các điều kiện cần có )
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Làm các BT 1, 2, 3a, 4
BT 4: Làm tương tự như BT 2
Lưu ý: PƯ ® Na2CO3 : chất tham gia là H2CO3 thực tế khó thực hiện vì là 1 Axít yếu.
VD: Từ Na2O Na2CO3
NaCl ® Na2CO3 ( không cho tác dụng với H2CO3)
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiet 17.doc