Bài giảng Môn Đại số lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhân đơn thức với đa thức

+ HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .

 + HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

B.Các hoạt động dạy hoc :

 I. Ổn định tổ chức :

 Lớp 8A 8B

 II.Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới.

 

doc137 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Đại số lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhân đơn thức với đa thức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/8/2011 Ngày dạy : 23/8/2011 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC A.Mục tiêu: + HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức . + HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức B.Các hoạt động dạy hoc : I. Ổn định tổ chức : Lớp 8A 8B II.Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới. III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Gv giới thiệu chương trình đại số lớp 8. GV yêu cầu hs nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu? khái niệm đơn thức và đa thức?Vậy việc nhân một đơn thức với một đa thức có khác gì với việc nhân một số với một tổng? 2.Nội dung: Hoạt động của GVvà HS GV cho HS thực hiện ?1-SGK + GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1 + GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài . + HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập + HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức . HS phát biểu qui tắc . GV cho HS đọc lại qui tắc GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện Ghi bảng 1. Qui tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau 2. Áp dụng ?2: =18x4y4 – 3x3y3+x2y4 Hoạt động của GVvà HS GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn ) -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y . HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn . -Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích . GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc GV cho HS làm bài tập 1- SGK Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính -HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn . Ghi bảng ?3: Diện tích hình thang là: S = = (8x+ 3+ y)y S = 8xy+ 3y+ y2 Thay x=3m, y=2m ta có: S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58( m2) 3.Bài tập ở lớp: Bài tập 1:(SGK) a. b, (3xy - x2 + y) x2y = 2x3y2 -x4y + x2y2 c, (4x3- 5xy + 2x) = - 2x4y + x2y2 - x2y . Bài 3: (SGK) a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30 36x2 – 12x -36x2 +27x =30 15x = 30 x = 2 Câu b tương tự Bàì 4: Gọi số tuổi là x ta có kết quả cuối cùng là: [ 2.(x +5) +10 ] .5 –100 = 10 x x= ....... IV.Cũng cố: -GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? GV hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi từ đó tìm x . GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở. HS lên bảng trình bày : Kết quả : a, x = 2 , b, x= 5 + cho học sinh làm bài theo các nhóm học tập bài tập 4 sgk đại diện các nhóm trình bài V.Bài tập về nhà: + Chuẩn bị trước bài “Nhân đa thức với đa thức” + Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT), bài: 2, 5(SGK) Ngày soạn:24/8/2011 Ngày dạy :26/8/2011 Tiết 2: §2.NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC AMục tiêu: + HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức . + HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau . B.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. C.Chuẩn bị của GV và HS : Bảng phụ , phiếu học tập D.Tiến trình dạy hoc : I.Ổn định II.Kiếm tra bài cũ GV gọi 2 em lên bảng nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2 và bài 5 - SGK Bài 2 : a, x(x- y) + y (x + y) = x2+ y2 tại x =- 6 và y= 8 biểu thức có giá trị (-6)2+ 82 = 100 b, x(x2- y) - x2(x+y) + y(x2 - x) = -2xy tại x = và y = - 100 biểu thức có giá trị là - 2. .(-100) = 100 Bài 5: a, x(x- y) +y(x- y) = x2- y2 b, xn-1(x+ y)- y(xn-1+ yn-1) = xn- yn GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng . gv chốt kiến thức trong phần kiểm tra. III.Bài mới Hoạt động của GV vàHS +GV cho HS đọc phần ví dụ trong SGK +GV hỏi và yêu cầu các nhóm trả lời: Hãy nêu cách thực hiện phép nhân như ví dụ trong sgk đã thực hiện và áp dụng làm bài ?1 (sgk) . Từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức . + GV cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung ) + Gv hướng dẫn hs làm cách 2 như trong sgk và lưu ý dựng khi nã là đa thức một biến. + GV cho hs đọc phần nhận xét - SGK GV cho HS lên bảng trình bày bài ?2 - SGK , cả lớp làm vào vở . HS thực hiện ?3, cả lớp làm bài, gọi 1 HS trả lời miệng, sau đó gọi 1 HS lên trình bày bài giải HS nhận xét bài làm của bạn . GV cho HS làm tiếp bài ?3 . Gọi 1 em lên bảng trình bày , HS cả lớp làm vào vở . GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn . + GV dùng bảng phụ chốt quy tắc. + GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức . + GV có thể lưu ý HS làm theo 2 cách , chú ý cách thứ 2 chỉ nên thực hiện khi 2 đa thức chỉ có 1 biến và khi đa thức đã được sắp xếp theo thứ tự . Ghi bảng 1.Qui tắc: Ví dụ: (SGK) ?1: Qui tắc: (SGK- trang7) Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp 6x2 - 5x +1 x - 2 -12x2 +10x + 6x3 - 5x2 +x 6x3 - 17x2 +11x 2. Áp dụng: ?2: (x + 3).( x2 +3x – 5) = x3 + 6x2 + 4x – 15 ?3: S =(2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2 Thay x=2,5 m và y = 1m ta có: S = 4.2,52 – 12= 24 (m2) 3. Bài tập ở lớp IV.Cũng cố + GV cho HS làm bài tập 7 – SGK. Gọi 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. GV cho HS nhận xét bài làm của bạn . ? Từ câu b, hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5) HS có thể đứng tại chỗ trả lời . + GV phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài tập 9sgk dại diẹn các nhóm trình bài và nhận xét đánh giá cho điểm Bài 7: a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - 3x2 + 3x - 1 b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5 Kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5 + Bài 9: -1008 -1 -133/64 V.Bài tập về nhà: + Học thuộc quy tắc + HS học bài và làm bài tập 8; 10 - 15 (SGK) + Chuẩn bị cho bài luyện tập Ngày soạn:5/9/201 Ngày dạy :6/9/2011 Tiết 3: LUYỆN TẬP A .Mục tiêu : + Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức + HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức . B.Phương pháp:Cũng cố ,hệ thống hóa C. Chuẩn bị của GV và HS : +GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập. +HS : Bút dạ, bảng nhóm D.Tiến trình bài dạy I .Ổn định lớp II..Kiểm tra bài cũ: . 1.Qui tắc nhân đơn thức với đa thức?Cho ví dụ? 2.Qui tắc nhân đa thức với đa thức?Cho ví dụ? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Để giúp các em khắc sâu hơn kiến thức về hai qui tắc nhân đơn thức với đa thức ,nhân đa thức với đa thức, hôm nay chúng ta cùng luyện tập. 2.Nội dung: Hoạt động của GVvà HS Bài tập 10 - SGK GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu , HS cả lớp làm bài vào vở HS lên bảng trả lời và làm bài tập GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn Bài tập 11 – SGK GV có thể hướng dẫn cho HS làm , nếu HS tự làm được thì gọi 1 em lên bảng trình baỳ GV : Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số ) Bài 14 - SGK GV hỏi : Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2;2a+4) Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ? HS trả lời : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ; (2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192 Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày . GV nhận xét và nêu lại cách làm . và cho HS ghi vào vở. GV cho HS nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức . GV cho HS làm tiếp một số bài tập trong SBT. Bài 8 - SBT: Chứng minh a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 – 1 b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4 GV gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở . HS 2 em lên bảng trình bày ,mỗi em làm 1 câu: + GV cho HS nhận xét bài làm của bạn . + Gv dùng bảng phụ chốt lại cách nhân đa thức với đa thức các cm đẳng thức và cách cm biểu thức không phụ thuộc vào các biến Ghi bảng Bài tập 10 - SGK a, (x2 - 2x + 3) = b, (x2 -2xy +y2)(x - y) = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 Bài 11 : Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x . Bài 14(SGK) Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ; (2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192 a + 1 = 24 a = 23 Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50. Bài 8 - SBT a, Biến đổi vế trái VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1 = x3 – 1=VP Vậy vế phải bằng vế trái b, Biến đổi vế trái VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) =x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4 = x4 - y4 =VP Bài tập về nhà + Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức . + Làm bài tập SGK; bài tập 7; 9; 10 –SBT + Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ. Ngày soạn:7/9/2011 Ngày dạy: 9/9/2011 Tiết 4: §3.NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiết 1) A..Mục tiêu : + HS cần nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương . + HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lí . B. Tiến trình bài dạy I.Ổn định II..Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 em lên bảng : HS1: làm bài tập 15 (SGK) Bài 15 : a, = b, HS2: Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện phép tính sau: a, (a + b)(a + b) ? b, (a + b)(a - b) ? HS2 : a, (a + b)(a + b) = a2 + 2ab +b2 b, (a + b)(a - b) = a2 - b2 GV cho HS cả lớp làm vào phiếu học tập theo nhóm của mình (4 nhóm) GV cho các nhóm đổi bài chấm và nhận xét bài làm của bạn trên bảng GV nhận xét và cho điểm. GV dẫn dắt từ bài kiểm tra để vào bài mới III. Bài mới Hoạt động của GVvà HS GV đưa lại bài kiểm tra ,chính là bài ?1 rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng . Cho HS đứng tại chỗ đọc công thức bình phương của 1 tổng . GVgợi ý và cho HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng . GV cho HS làm bài ?2 và phần áp dụng . GV gọi 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở. HS phát biểu bằng lời (3 em đứng tại chỗ trả lời) GV cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn . Ghi bảng 1. Bình phương của 1 tổng (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A, B Là các biểu thưc tuỳ ý .) HS lên bảng trình bày bài : a, (a + 1)2 = a2 + 2ab + b2 b, x2 + 4x + 4 = (x + 2 )2 c, 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50. 1 + 12 GV có thể lấy từ bài kiểm tra , bài 15b, hoặc cho HS thay phép trừ thành phép cộng rồi áp dụng bình phương của 1 tổng để tính .(A – B)2=(A +(-B))2 GV cho HS tự rút ra công thức bình phương của 1 hiệu . GV cho HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 hiệu . HS phát biểu bằng lời (3 em đứng tại chỗ trả lời ) GV cho HS làm bài ?4 phần áp dụng , gọi 3 em lên bảng trình bày .HS cả lớp làm vào vở . ( 5phút) Từ bài kiểm tra HS2, b) GV cho HS rút ra công thức hiệu 2 bình phương HS lên bảng viết công thức GV cho HS phát biểu bằng lời hiệu 2 bình phương . HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời . 3 em lên bảng làm bài áp dụng GV cho HS làm bài ?6 phần áp dụmg -GV cho HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức vừa học , (phát biểu bằng lời ) -HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức , 3 em lên bảng viết công thức . GV cho HS làm bài ?7 , HS đứng tại chỗ trả lời , sau đó rút ra hằng đẳng thức : (A - B)2 = (B - A)2 GV cho HS làm tiếp bài tập 16(SGK) Gọi 4 em lên bảng trình bày GV cho HS cả lớp nhận xét . + Cho học sinh hoạt động nhóm baì tập 18 các nhóm trình trình bày bài tập 18 IV.Cũng cố: = 2500 + 100 + 1 = 2601 3012 =(300 + 1)2 = 3002+ 2.300.1 +12 = 90000 +600 +1 = 90601 2. Bình phương của 1 hiệu HS lên bảng viết công thức tính bình phương của 1 hiệu : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (A, B là các biểu thức tuỳ ý ) ?4.áp dụng a, = x2 - x + b, (2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 c, 992 = (100 - 1)2 = 1000 - 200 + 1 = 9801 3. Hiệu hai bình phương A2 - B2 = (A + B)(A - B) ?6 a, (x+1)(x-1) = x2 - 1 b, (x- 2y)(x + 2y) = x2- 4y2 c, 56. 64 = (60 + 4)(60 - 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 Bài 16 a, x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 b, 9x2 + y2 + 6xy = (3x + y)2 c.25a2 + 4b2 – 20ab = (5a - 2b)2 d, x2 - x +2 V.Bài tập về nhà + Học thuộc bằng lời viết dạng công thức các hằng đẳng thức : bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương . + Làm bài 17; 19; 20 . - SGK; bài tập 11; 12 -SBT Bài 17 cần chú ý cách phân tích VD : 252 =(10.2+5)2 rồi áp dụng đẳng thức vừa c/m. Ngày soạn:12/9/2011 Ngày dạy : 13/9/2011 Tiết 5: LUYỆN TẬP A .Mục tiêu : + HS càn ôn lại hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương . + HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào cá bài toán, tính nhẩm , tính hợp lí . B. Tiến trình bài dạy I . Ổn định II .Kiểm tra bài cũ:(xen vào bài dạy) III..Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Gv kiểm tra 3 học sinh HS 1: Viết các hằng đẳng thức đã học, phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đó? Và làm bài tập 20 HS 2: Làmbài tập 21 HS 3: Làm bài tập 23 ( hs khá) Cả lớp làm lại phần áp dụng Một hs nêu cách làm phần áp dụng? + Qua ba bài tập củng cố các kiến thức nào và rút ra kiến thức nào? -GV rút ra các đẳng thức phụ: ( a-b)2 = ( a+b) 2 – 4ab ( a+b)2 = ( a-b)2 + 4ab Gv cho lớp làm bài tập 25 sgk Gv có thể hướng dẫn ( a+b+c) 2 =( ( a+b)+ c)2 coi a+ b là một số hoặc một biểu thức và áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng khai triển -Gv dùng bảng phụ chốt lại 2 hằng đẳng thức phụ -Gv phân lớp hành 3 nhóm làm bài tập 14 + Hai HS lên bảng trình bài, lớp nhận xét: Cho các nhóm trình bày bài làm, học sinh nhận xét + Qua bài tập 14 rút ra phương pháp rút gọn một biểu thức -Phân tích các hằng đẳng thức nếu có -Bỏ dấu ngoặc chưy ý đằng trước có dấu trừ -Thu gọn các hạng tử đồng dạng. -Gv cho HS làm bài 15 Một số chia cho 5 dư 4 có dạng như thế nào? -HS làm bài 15: A chia cho 5 dư 4 nên a có dạng: A = 5k + 4 ; k Î N Gv dùng bảng phụ nên đáp án và chốt cách làm. *Gv cho các nhóm thảo luận bài 18(SBT) Muốn c/m một biểu thức lớn hơn hặoc nhỏ hơn 0 ta cần chứng minh điều gì? Cho các nhóm trình bài và nhận xét Gv đấnh hs giá và chốt cách làm -Muốn cm một biểu thức lớn hơn 0 ta cần biến đổi biểi thức đó thành dạnh bình phương của tổng hoặc hiệu -Muốn chứng minh một biểu thức nhỏ hơn 0 với mọi x Ta biến đổi biểu thức về dạng :-(A)2. Hoạt động kiểm tra và chữa bài về nhà HS 1: Bài 20; Sai ở 2xy phải sửa 4xy. HS 2: a) ( 3x-1) 2 b) ( 2x+3y+ 1) 2. HS3: * Xét vế phải: (a-b) 2 + 4ab = a2 – 2ab + b2+ 4ab = a2 +2ab + b2 = (a+b)2 Vậy vế phải bằng vế trái đẳng thức trên là đúng. +Xét vế phải ; (a+b)2 – 4ab = a2 - 2ab +b2 = ( a-b)2 Vậy vế phải bằng vế trái hằng đẳng thức trên là đúng. +áp dụng: ( a-b)2 = ( a+b) 2 – 4ab thay a+b = 7; ab= 12 ta có: 72 – 4.12 = 1 Phần b làm tương tự. Hoạt động 2: luyện tập tại lớp Bài 25(SGK) ( a+b+c) 2 =a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc ( a-b-c) 2 = a2+b2+c2 -2ab-2ac-2bc Nhóm 1: Bài tập 14 a: rút gọn biểu thức ( x+y) 2 + ( x- y) 2 = x2 + 2xy+ y2 + x2 - 2xy+ y2 = 2x2 +2y2. Nhóm 2: Bài 14 b: 2( x-y) (x+y) + ( x+y)2 + (x-y)2 = 2( x2 –y2) + x2 + 2xy+ y2 + x2 - 2xy+ y2 = 2x2 -2y2.+ 2x2 +2y2.= 4x2. 0Nhóm 3: Bài 14 c: (x- y+ z) 2 + ( z- y) 2 + 2( x-y+z) ( y-z) = x2 +y2 +z2 – 2xy – 2xz+ 2yz + ( 2x- 2y+2z) ( y-z) = x2 +y2 +z2 – 2xy – 2xz+ 2yz +2xy- 2xz+ 2y2 – 2yz + 2yz – 2z2 = x2 + 3y2 – z2 – 4 xz. Bài 15 A chia cho 5 dư 4 nên a có dạng: A = 5k + 4 ; k Î N A2 = (5k + 4 ) 2 = 25k2 + 40k + 16 vậy A 2 chia cho 5 dư 1 Bài 18: chứng tỏ rằng: a. x2 –6x+10 > 0 với mọi x Ta có x2– 6x + 10 = ( x- 9)2+1 > 0 với mọi x b. 4x- x2 – 5 < 0 với mọi x Ta có: 4x- x2 – 5 = - ( x 2 – 4x + 4+1) = - ( ( x-2) 2 + 1) ta có ( x-2) 2 + 1 >0 với mọi x nên -( ( x-2) 2 + 1) < 0 với mọi x. IV. Bài tập về nhà + Học lại các hằng đẳng thức . Xem trước bài hằng đẳng thức tiếp theo Làm bài 19; 20 sbt. Bài 19 (SBT) : để tìm GTNN của một biểu thức X ta nên biến đổi biểu thức về dạng A2+ m mGTNN của X bằng m khi A= 0, sau đó tìm giá trị của biến để A = 0 Ngày soạn:14/9/2011 Ngày dạy : 16/9/2011 Tiết 6: §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) A.Mục tiêu : + HS nắm được các hằng đẳng thức (A+B)3 , (A- B)3 + Biết vận dụng các hằng đẳng thức để giải bài tập . + Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận . B. Tiến trình dạy và học: I. Ổn định II . Kiểm tra bài cũ: HS1: phát biểu các hằng đẳng thức : bình phương của 1 tổng , bình phương của 1 hiệu , hiệu 2 bình phương ? HS 2: làm bài tập a, Tính : ( a+ b) ( a + b)2 b, Tính : (a- b) (a - b)2 GV cho HS cả lớp làm bài vào phiếu học tập cùng HS 2 GV nhận xét và cho điểm và từ bài kiểm tra để giới thiệu bài mới . III..Bài mới Hoạt động của GVvà HS Từ kết quả của bài kiểm tra , GV đưa ra dạng tổng quát : Với A , B là các biểu thức ta cũng có : (A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +B3 GV cho học sinh áp dụng làm bài ?2, cho 2 em lên bảng trình bày ,cả lớp làm vào phiếu học tập. HS ghi bài vào vở HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng. GVdùng bảng phụ chốt lại hẳng đẳng thức và cách phát biểu hằng đẳng thức thành lời Từ bài kiểm tra GV đưa ra dạng tổng quát , hoặc có hướng dẫn từ để rút ra (a-b)3 như bài ?3 Và yêu cầu HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên . HS phát biểu bằng lời (ba, bốn em trả lời) Ghi bảng 1.Lập phương của một tổng (a + b) ( a + b)2= a3 +3a2 b + 3ab2 + b3 (a -b) (a- b)2 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 Với A , B là các biểu thức ta cũng có : (A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +B3 HS lên bảng làm bài a, (x + 1)3 = x3 + 3x2 +3x +1 b, (2x + y)3 = 8x3 +3x2y +3xy2 +y3 2. Lập phương của 1 hiệu Dạng tổng quát : Với A, B là các biểu thức ta có (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 – B GV cho HS áp dụng làm baì ?4. Gọi 2 em lên bảng làm câu a,b ,HS cả lớp làm vào phiếu học tập. Câu c, GV cho HS làm theo nhóm học tập (4 nhóm), sau đó từng nhóm đứng tại chỗ trả lời . +GV cho HS phát biểu bằng lời 2 hằng đẳng thức vừa học : Lập phương của 1 tổng , lập phương của 1 hiệu . IV.Cũng cố. + Cho HS làm bài tập 26 – sgk, gọi 2 em lên bảng trình bày – cả lớp làm vào vở + GV chú ý cho HS : (-a)2= a2 (-a)3 = -a3 + Gv cho Hs làm bài theo nhóm bài 29 thi giữa các nhóm mỗi nhóm cử 2 bạn thi viết tiếp nếu nhóm nào xong trước chính xác nhóm đó sẽ có điểm các nhóm khác cổ động viên. ?4. a, = x3 - x2 + x - b, (x - 2y)3 = x3 - 6x2y +12xy2 - 8y3 c, Khẳng định 1; 3 đúng Qua đó ta có : (A-B)2 = (B-A)2 ; (A-B)3 (B-A)3 3.Củng cố và luyện tập HS làm bài tập 26 (sgk) a, (2x2+3y)3 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 b, Bài 29: HS hoạt động nhóm V.Hướng dẫn về nhà. + Học các hằng đẳng thức : Lập phương của 1 tổng , lập phương của 1 hiệu. + Làm bài tập 27; 28; SGK; bài tập 15; 16 -SBT Đọc trước bài hằng đẳng thức tiếp theo. Bài 28 để tính GTBT ta nên sử dụng hằng đẳng thức đã học để thu gọn BT rồi mới thay số Ngày soạn:19/9/2011 Ngày dạy: 20/9/2011 Tiết 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) A .Mục tiêu : + HS nắm chắc các hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương . + Biết vận dụng hằng đẳng thức một cách linh hoạt để giải bài tập + Rèn kĩ năng tính toán khoa học .. B.Tiến trình dạy và học. I .Kiểm tra bài cũ: -HS1: Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng ,áp dụng làm bài tập 27a,- sgk -HS2 : phát biểu lập phương của 1 hiệu , làm câu b , bài 27-sgk b, 8 - 12x +6x2 - x3 = (2 - x)3 -Hs 3 làm bài 28 ( a) ( x+4) 3 thay x= 6 ta có ( 6+4)3 =1000 II.Bài mới Hoạt động của GV và HS GV cho HS làm bài ?1 vào vở nháp rồi rút ra công thức tổng quát : Tổng hai lập phương : Với A, B là 2 biểu thức bất kì , ta cũng có A3 + B3 =? GV lưu ý : A2 - AB + B2. Là bình phương thiếu của hiệu A - B GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời .Và áp dụng làm bài ? 2 , gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. GV cho HS làm bài ?3. HS thực hiện bài ?3 vào vở nháp . Từ vở nháp rút ra : a3 - b3 = ? HS trả lời GV yêu cầu HS trả lời bằng miệng Từ đó GV đưa ra dạng tổng quát : Với A, B là 2 biểu thức bất kì ta cũng có tương tự : A3 - B3 = (A- B)( A2 + AB + B2) GV lưu ý: A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức? HS đứng tại chỗ trả lời và sau đó phát biểu bằng lời hằng đẳng thức : Hiệu hai lập phương . áp dụng cho HS làm VD: x3- 8 =? x3- 8 = ( x - 2)(x2 + x + 1) GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn làm theo phiếu học tập -áp dụng a, Tính (x -1)(x2 + x + 1) b, Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích . c, Đánh dấu “x”vào ô có đáp số đúng . GV yêu cầu các nhóm trả lời , sau đó nhận xét và cho điểm các nhóm . HS trả lời và ghi bảng hằng đẳng thức vào vở. III.Cũng cố: GV hệ thống các kiến thức đã học và cho HS nhắc lại bảng hằng đẳng thức đã học rồi ghi bảng phụ. Cho HS làm bài 30 theo 2 nhóm, đại diện các nhóm trình bày. - HS điền vào phiéu học tập bài 32 SGK Nội dung 6.Tổng hai lập phương: (a +b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3 Dạng tổng quát : A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2) HS lên bảng làm bài : a, x3 + 8 = (x + 8)(x2 - 2x + 4) b, (x +1)(x2 - x +1) = x3 + 1 7.Hiệu hai lập phương (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3 A3 - B3 = (A- B)( A2 + AB + B2) áp dụng: a,(x-1)(x2+x+1) = x3 -1 b, 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2 ) c, (x + 2)(x2 - 2x + 4) = x3 + 8 (chọn ý này) Củng cố luyện tập bài 30 (a) KQ: -27 (b) KQ: 2y3. Bài 32: a) 9x2 ; 3xy; y2. b) 5; 4x2 ; 25. IV. Bài tập về nhà + Học bảng hằng đẳng thức (viết thành thạo công thức và phát biểu bằng lời) + Làm bài tập 31 ;33- 36 –SGK; bài tập 16; 17 -SBT Bài 36 SGK: cần chú ý dùng hằng đẳng thức để thu gọn biểu thức rồi mới thay số để tính Ngày soạn:23/09/2011 Ngày dạy : 24/9/2011 Tiết 8: LUYỆN TẬP A .Mục tiêu : + Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đảng nhớ . + HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giảitoán . + Rèn luyện kỹ năng phân tích ,nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức . B. Các hoạt động dạy học I. Ổn định : II.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS1 lên bảng, viết dạng công thức các hằng đẳng thức vừa học. Một em HS2 đứng tại chỗ phát biểu bằng lời . III. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS GV gọi 2 em lên bảng HS 1: làm bài tập 30 . sgk HS 2: làm bài 35 sgk GV cho HS nhận xét kĩ năng vận dụng hằng đẳng thức vào bài 30. Gv dùng bảng phụ nêu đáp án cho điểm HS HS phân tích cách làm bài của bạn GV cho HS làm bài 33- SGK – HS luyện tập theo nhóm bàn, mỗi nhóm làm 2 câu , làm vào phiếu học tập. HS hoạt động theo nhóm làm bài 33 Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày theo yêu cầu của GV GV yêu cầu các nhóm trình bày , sau đó nêu đáp án trên bảng phụ và nhận xét ,sửa sai cho HS . GV cho hs làm tiếp bài 34- sgk GV gọi 2 em trình bày , sau đó phân tích ưu khuyết điểm của cách giải và kết luận . Ghi bảng 1.Luyện tập củng cố lí thuyết Bài 30: a, (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3) = x3 + 27 - 54 - x3 = - 27 b,(2x+y)(4x2-2xy+y2)-(2x- y)(4x2+2xy+y2) = 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3 ; Baì 35: Tính nhanh KQ: ( 34+ 66) 2 = 1002 = 10000 KQ:( 74-24) 2 = 502 = 2500 2. Luyện tập rèn luyện kĩ năng Nhóm 1: a. 4+ 4xy + x2y2; c. 25- x4 . Nhóm 2 b. 25-30x+9x2 ; e. 8x3 – y3 . Nhóm 3 d. 125x3 – 75x2 +15x –1; f. x3+ 27 Bài 34: HS làm độc lập trên phiếu cá nhân. GV cho HS sinh làm bài 38 - sgk gọi 2 em học khá lên bảng trình bày GV nhận xét khả năng linh hoạt vận dụng kiến thức của HS qua bài làm. + Gv cho HS tổ chức trò chơi nếu còn thời gian IV: Củng cố GV cho HS làm bài 37 , ghi đề bài lên bảng phụ đã chuẩn bị sẵn gọi từng em lên bảng nối , mỗi em nối một ý . GV cho HS nhắc lại 7 hằng đẳng thức đã học (phát biểu bằng lời ). Bài 38 :HS trình bày: Do a- b = - (b - a) ( a - b)3 = = -( b – a)3 (-a - b)2 = = (a + b)2 HS suy nghĩ làm bài , lên bảng nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành 2 vế của 1 hằng đẳng thức . V:Hướng dẫn về nhà + Học và nắm vững các hằng đẳng thức và biết vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập. + Làm bài tập SGK; bài tập 17; 18; 20 -SBT Đọc trứoc bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dặt nhân tử chung. Ngày soạn: 26/9/2011 Ngµy d¹y: 4/10/2011 Tiết 9 : §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG A .Mục tiêu : + Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử + Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. + Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt cách đặt nhân tử chung. B. Các hoạt độn

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 8.doc