I . Mục tiêu
1. Kiến thức:Kiểm tra các kiến thức trong chương I
HS vận dụng các hằng đẳng thức các quy tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để rút gọn biểu thức
HS biết phân tích đa thức thành nhân tử
2.Kỹ năng:Thông qua bài kiểm tra giúp hs có kỹ năng giải các loại toán , kỹ năng trình bày
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra.
68 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 21: Kiểm tra chương I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy:
Tiết 21:KIỂM TRA CHƯƠNG I
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:Kiểm tra các kiến thức trong chương I
HS vận dụng các hằng đẳng thức các quy tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để rút gọn biểu thức
HS biết phân tích đa thức thành nhân tử
2.Kỹ năng:Thông qua bài kiểm tra giúp hs có kỹ năng giải các loại toán , kỹ năng trình bày
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra.
II . Chuẩn bị
GV ra đề bài
HS ôn tập
III . Hoạt động trên lớp
Hoạt động 1 : GV phát đề
Hoạt động 2 : HS làm bài
Hoạt động 3 : GV thu bài chấm
Đề bài :
Câu 1 ( 2 điểm):Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a.x3 + 2x2 +x
b.5x2 + 5xy – x – y
Câu 2 (2 điểm): Rút gọn rồi tính trị biểu thức.
B = ( 3x + 2 )2 +( 3x – 2 )2 – 2(3x + 2)(3x – 2) + x tại x = -4
Câu 3(3 điểm): Tìm x biết.
2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
3x – 15 – 2x(x – 5) =0
Câu 4 (2 điểm): Thực hiện phép tính.
(x – 2)(x2 + x + 1) – x(x- 1) + 2
Câu 5 (1 điểm): Tìm a để đa thức (2x4 –x3 + 6x2 – x + a) chia hết cho
đa thức ( x2 + x + 2)
Đáp án và biểu điểm.
Câu1 (2 điểm). Mỗi ý đúng 1 điểm
a.( 1 điểm)
= x(x2 + 2x + 1) 0,5d
= x(x + 1)2 0,5d
b. ( 1 điểm)
= (5x2 + 5xy) – (x + y) 0,25d
= 5x(x + y) – (x + y) 0,25d
= (x + y)(5x – 1) 0,5d
Câu 2 ( 2 điểm)
B = 2 +x 0,5d
B = ( 3x + 2 – 3x + 2)2 + x 0,25d
B = 42 + x 0,5d
B = 16 + x 0,25d
Tại x = - 4 ta cĩ
B = 16 + (-4) 0,25d
B = 12 0,25d
Câu 3(3 điểm)
a.(1,5 điểm)
(x – 3)(2x + 5) = 0 0,5
x– 3= 0 hoặc 2x + 5 = 0 mỗi ý 0,25d
x = 3 hoặc x = - mỗi ý 0,25d
b.(1,5 điểm)
3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 0,25d
(x – 5)(3 – 2x) = 0 0,25d
x – 5=0 hoặc 3 – 2x = 0 mỗi ý 0,25d
x = 5 hoặc x = mỗi ý 0,25d
Câu 4 ( 2 điểm)
- Nhân đa thức vĩi đa thức đúng 1 điểm
- Nhân đơn thức với đa thức đúng 0,5 điểm
- Rút gọn đúng o,5 điểm
Câu 5 ( 1điểm)
- Tìm đúng thương và dư thứ nhất 0,25 điểm
- Tìm đúng thương và dư thứ hai 0,25 điểm
- Tìm đúng thương và dư thứ ba 0,25 điểm
- Khẳng định và tìm đúng a = 10 0,25 điểm
IV.HDVN: Xem tiết 22: Phân thức đại số
V. Đánh giá của thầy và trị
Ngày soạn: 31/10/2012 Ngày dạy: / /2012
CHƯƠNG II:PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 22 :&1 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I . Mục tiêu :
1.Kiến thức:HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hiểu rõ khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức
2.Kỹ năng: Hồn thành kỹ năng tỏng quát hĩa và tương tự hĩa. Vận dụng khái niệm hai phân thức bằng nhau để xét tính bằng nhau của hai phân thức.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động.
II . CHUẨN BỊ :
Gv : bảng phụ
HS : ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GV
HS
I.Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
GV Chương trước cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0 . Cũng giống như tập hợp các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0 ; nhưng khi thêm các phân số vào tập hợp các số nguyên thì phép chia cho mọi số nguyên khác 0 đều thực hiện được . Ở đây cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số . Dần dần qua từng bài học chúng ta sẽ thấy rằng trong tập hợp các phân thức đại số mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0 .
II.Hoạt động 2 :
1/ Định nghĩa
GV cho HS quan sát biểu thức có dạng trong SGK
Hỏi : Em có nhận xét các biểu thức có dạng như thế nào ?
GV : Với A , B là những biểu thức như thế nào ? Có cần điều kiện gì không ?
GV : Các biểu thức như thế được gọi là các phân thức đại số ( Hay nói gọn là phân thức )
GV gọi HS đọc định nghĩa phân thức đại số
GV : Phân thức đại số . A ; B là các đa thức ; B khác đa thức 0 ; A : Tử thức ( tử ) ; B : Mẫu thức ( mẫu )
GV : Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1 . Tương tự , mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1 : A =
GV cho HS làm ?1
Hỏi : Một số thực a bất kỳ có phải là phân thức đại số không ?
GV : Cho VD ?
GV cho biểu thức có phải là phân thức đại số không ?
III.Hoạt Động 3 :
2 / Hai phân thức bằng nhau
GV : Thế nào là hai phân số bằng nhau ?
GV ghi kết quả ở góc bảng
Tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau
GV nêu định nghĩa SGK
Ví dụ :
vì ( x – 1 ) ( x + 1 ) = 1 . ( x2 – 1 ) =x2 – 1
GV yêu cầu HS thực hiện ?3
Gọi HS lên bảng trình bày
GV cho HS làm ?4
Một HS lên bảng
GV yêu cầu HS làm ?5
IV.Hoạt động 4 : Luyện tập Củng cố
Hỏi : Thế nào là phân thức đại số cho ví dụ ?
Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
GV đưa lên bảng phụ bài tập :
Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau :
GV yêu cầu HS làm vào tập , gọi 2 HS lên bảng
GV gọi HX nhận xét
Bài 2 ( Tr 36 SGK )
GV cho HS hoạt động nhóm
Nửa lớp xét cặp phân thức :
và
Nửa lớp xét cặp phân thức :
và
Hỏi : Từ kết quả của hai nhóm , ta có lết luận gì về ba phân thức ?
V.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc định nghĩa phân thức , hai phân thức bằng nhau
Oân lại tính chất cơ bản của phân số
Bài 1, 3 Tr 36 SGK
Bài 1 , 2 , 3 Tr 15 , 16 SBT
Hướng dẫn bài 3 : Để chọn được đa thức thích hợp điền vào chỗ trống cần :
-Tính tích (x2 – 16 ) x
-Lấy tích đó chia cho đa thức x – 4 ta sẽ có kết quả
HS đọc SGK
Các biểu thức có dạng
Với A , B là các đa thức B ¹ 0
HS phát biểu định nghĩa
HS lấy VD
HS : Số 0 , số 1 cũng là những phân thức đại số vì 0 = ; 1 = mà 0 ; 1 là những đơn thức , đơn thức lại là đa thức
HS : Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức vì a =
HS lấy VD
HS : Biểu thức không là phân thức đại số vì mẫu không là đa thức
HS : Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c
2 HS nhắc lại định nghĩa
nếu A.D = B.C với B, D ¹ 0
Lấy VD
HS làm vào vở , hai HS lên bảng
HS1
vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 .x ( = 6x2y3 )
HS 2 :
Xét x (3x + 6 ) = 3x2 + 6x
3(x2 + 2x ) = 3x2 + 6x
Þ x (3x + 6 ) = 3(x2 + 2x )
Vậy ( định nghĩa hai phân thức bằng nhau )
HS trả lời
Bạn Quang sai vì 3x + 3 ¹ 3x . 3
Bạn Vân làm đúng vì :
3x ( x + 1 ) = x ( 3x + 3 ) = 3x2 + 3x
HS trả lời
HS 1 : Ta có x2y3 . 35xy = 5.7x3y4
( = 35x3y4)
HS 2 :
vì :
(x3 -4x).5 = 5x3 – 20x
(10 – 5x ) ( -x2 – 2x ) = -10x2 – 20x + 5x3+10x2
= 5x3 – 20x
Þ (x3 -4x).5 = (10 – 5x ) ( -x2 – 2x )
HS hoạt động nhóm
Đại diện hai nhóm trình bày
IV. ĐẢNH GIÁ CỦA THẦY VÀ TRỊ.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 7 /11 /2012 Ngày dạy: / /2012
Tiết 23: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
HS biết được tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
HS biết được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức vững.
2. Kỹ năng:
Vận dụng tính chất cơ bản của phân thức vào rút gọn các phân thức.
3. Thái độ: cẩn thận chính xác, tích cực.
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ
III . Hoạt động trên lớp :
GV
HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1 : Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
Chữa bài 1 (c ) Tr 36 SGK
HS2 : Chữa bài 1 (d) Tr 36 SGK
GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 2 :
1 / Tính chất cơ bản của phân thức
?1.
= ( a0)
= ( m là ƯCLN(a;b)
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV theo dõi HS làm dưới lớp
? Muốn xét xem hai phân thức bằng nhau hay khơng ta áp dụng kiến thức gì.
?Qua bài tập trên , em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức
Gv: Ghi bảng.
T/C:
( M là một đ thức khác 1 đa thức 0 )
(N là một nhân tử chung )
Gv gọi 2 HS đọc tính chất
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4
Hoạt động 3 :
2/ Quy tắc đổi dấu :
GV : Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu
GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng
GV cho HS làm ?5 Tr 38 SGK
Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm
GV : Em hãy lấy VD có áp dụng quy tắc đổi dấu phân thức
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 4: SGK T38
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Mỗi nhóm làm 2 câu
Nửa lớp nhận xét bài của Lan và Hùng
Nửa lớp nhận xét bài của Giang và Huy
GV : Lưu ý có hai cách sửa là sửa vế trái hoặc sửa vế phải
GV nhấn mạnh :
Lũy thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau
Lũy thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
Hướng dẫn về nhà :
Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
Biết vận dụng để giải bài tập
Bài tập : 5 ,6 Tr 38 SGK
Bài 4 , 5 , 6 , 7 , 8 ( Tr 16;17 SBT )
Đọc trước bài rút gọn phân thức
Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập
HS nhận xét bài làm của bạn
Hs: Độc lập suy nghĩ trả lời ?1
Hs: Tiếp tục làm ?2 và ?3
HS 1 : ? 2
=
Vì x.(3x+6) = 3.(x2 +2x ) = 3x2 +6x
ù
HS 2 : ?3
có
Vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3
HS phát biểu
Ghi vở : ( M là một đ thức khác1 đa thức 0 )
( N là một nhân tử chung )
Bảng nhóm :
a )
b )
Đại diện nhóm trình bày bài giải
?5
HS 1 :
HS2 :
HS tự lấy ví dụ
HS hoạt động nhóm
Nhóm 1 :
a ) ( Lan )
Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x ( Tính chất cơ bản của phân thức )
b ) ( Hùng )
Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x + 1 thì cũng phải chia mẫu của nó cho x + 1
Phải sửa là
Hoặc ( sửa vế trái )
Nhóm 2 :
c ) ( Giang )
Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu
d ) ( Huy )
Huy sai vì :
( x- 9 )3 = [ - ( 9 – x ) ] 3 = - ( 9 – x )3
Phải sửa là :
Hoặc ( Sửa vế trái )
Sau khoảng 5 phút đại diện hai nhóm lên bảng trình bày , các HS khác nhận xét
IV.Đánh giá của thày và trị
Ngày soạn: 8/11/2012 Ngày dạy: / /2012
Tiết24: RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết được ý nghĩa của việc rút gọn phân thức và biết được các bước rút gọn phân thức.
2. Kỹ năng: Vận dụng các cách phân tích đa thức thành nhân tử và tính chất cơ bản cùa phân thức , quy tắc đổi dấu vào giải bài tốn.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động.
II. Chuẩn bị :
HS : Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. Hoạt động trên lớp :
GV
HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức , viết dạng tổng quát ?
Chữa bài 6 Tr 38 SGK
HS 2 : Phát biểu quy tắc đổi dấu
Chữa bài 5 ( b ) SBT Tr16
GV nhận xét cho điểm :
Hoạt động 3 :
1/ Rút gọn phân thức :
GV Nhờ tính chất cơ bản của phân số , mọi phân số đều có thể rút gọn . Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số . Ta xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ?
GV cho HS làm ?1 tr 38 SGK
? : Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho ?
GV : Cách biến đổi như trên gọi là rút gọn phân thức
GV cho HS làm việc cá nhân ?2
GV hướng dẫn các bước làm :
-Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung
-Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Tương tự các em hãy rút gọn phân thức sau
? : Qua ?1 va?2 trên em hãy rút ra nhận xét : Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào ?
GV em hãy đọc VD 1 SGK Tr39
GV: Cho HS làm ?3
Rút gọn phân thức sau :
.
? Muốn rút gọn phan thức ta phải làm gì.
? Qua ví dụ trên ta rút ra chú ý gì
GV nêu chú ý SGK
Yêu cầu HS đọc VD 2 SGK
Tương tự các em hãy rút gọn phân thức sau
Hoạt động 3 : Củng cố –Luyện tập
Bài 7 Tr 39 SGK
GV yêu cầu HS làm vào vở , gọi 4 HS lên bảng trình bày
? : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ?
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà :
Bài 8,9,10, 11 Tr 40 SGK
Bài 9 Tr 17 SBT
HS trả lời :
Bài 6 :
Chia x5 -1 cho x – 1 được thương là x4+x3+x2+x + 1
Þ x5 – 1 = ( x -1 ) (x4+x3+x2+x + 1 )
HS 2 : Trả lời
Chữa bài tập 5 ( b) SBT
HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2
HS : Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn , số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho .
HS lên bảng làm
Nhân tử chung của tử và mẫu là 5(x + 2)
HS: Độc lập làm bài.
2HS: Lên bảng làm
HS nhận xét
HS : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể
-Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung
-Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
HS đọc ví dụ.
HS Cả lớp làm bài
HS Lên bảng giải.
HS suy nghĩ tìm cách rút gọn
HS. Đọc chú ý
HS: Đọc VD2
HS: Làm tương tự
HS làm bài vào vở
4 HS lên bảng
HS1 :
HS2 :
HS3 :
HS4 :
HS : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức
IV.Đánh giá của thầy và trị
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:12/11/2012 Ngày dạy: / /2012
Tiết 25: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. Mục tiêu :
1. KiÕn thøc:
HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử . Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
HS biÕt được cách quy đồng mẫu thức.
2. Kü n¨ng:
VËn dơng c¸c bíc quy ®ång mÉu thøc nhiỊu ph©n thøc lµm thµnh th¹o mét sè bµi to¸n quy ®ång hai, ba ph©n thøc.
3. Th¸i ®é:
TÝch cùc, tù gi¸c trong häc tËp.
II. Chuẩn bị :
III. Tiến trình trên lớp :
ỉn ®Þnh líp
KiĨm tra bµi cị( kÕt hỉptng giê häc)
Bµi míi.Hoạt động 1 : Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
GV : Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số , để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức , tức là biến đổi những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
GV : Ví dụ : Cho hai phân thøc và . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức
GV cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức . vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ?
GV : Giới thiệu ký hiệu mẫu thức chung : MTC
GV : Để quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung . Vậy tìm mẫu thức chung như thế nào ?
Hoạt động 2 :
1 . Mẫu thức chung :
GV : Ở VD trên mẫu thức chung của và là bao nhiêu ?
GV : Em có nhận xét gì về mẫu thức chung đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức ?
GV : Cho HS làm ?1
GV : Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho : 6x2yz , 2xy2 , và MTC : 12x2y3z em có nhận xét gì ?
GV : Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và ta sẽ tìm MTC như thế nào ?
Hỏi : Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức , muốn tím MTC ta làm thế nào ?
GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
Hoạt động 3 :
2. Quy đồng mẫu thức
Hỏi : Nêu các bước quy đồng mẫu số em đã học ?
GV : Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy
Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức
và
Þ và
Hỏi : Ở trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ?
Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức ?
GV : Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng
GV hướng dẫn HS cách trình bày
GV : Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?
GV : Cho HS làm ? 2 ?3
Cho HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm ?2
Nửa lớp làm ?3
GV theo dõi các nhóm làm việc
Hoạt động 4 : Củng cố
Hỏi : Nêu cách tìm MTC
Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức
Bµi 17 sgk/T43
Hỏi : Theo em , em sẽ chọn cách nào ? vì sao ?
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc cách tìm MTC
Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài tập : 14, 15, 16,17,18 Tr 43 SGK
HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở
HS : quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
HS : MTC : (x-y ) ( x+y)
HS : MTC là một tích chia hÕt cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
HS : Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z .. làm mẫu thức chung vì cả hai tích đều chia hết cho mỗi mẫu thức đã cho
Nhưng MTC : 12x2y3z đơn giản hơn
HS : Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức
Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất
HS : Phân tích các mẫu thức thành nhân tử
Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho
4x2 – 8x + 4 = 4( x2 – 2x + 1 ) = 4( x -1)2
6x2 – 6x = 6x ( x – 1 )
MTC : 12 ( x – 1 )2
HS : trả lời
HS : Để quy đồng mẫu số các phân số talam2 như sau :
-Tìm MC
-Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng
-Quy đồng : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
HS : MTC : 12x( x – 1)2
HS : 12x( x - 1)2 : 4 ( x – 1 )2 = 3x
Vậy nhân tử phụ của phân thức là 3x
12x ( x -1 )2 : 6x(x-1) = 2 ( x-1 ) Vậy nhân tử phụ của phân thức
là 2 ( x – 1 )
HS làm vào vở
HS trả lời :
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trả lời
HS cả lớp nhận xét
HS : trả lời
HS : Cả hai bạn đều đúng
Bạn Tuấn đã tìm MTC theo nhận xét SGK
Còn bạn Lan đã quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức
Cụ thể :
IV. §¸nh gi¸ cđa thÇy vµ trß.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày soạn:15/11/2012 Ngày dạy: / /2012
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
1. KiÕn thøc: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tư.
2. Kü n¨ng: HS biết cách tìm mẫu thức chung , nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo
3. Th¸i ®é: TÝch cùc, chđ ®éng.
II . Chuẩn bị :
GV : HƯ thèng c©u hái vµ bµi tËp
HS : Häc sinh lµm bµi tËp ë nhµ
III . Hoạt động trên lớp :
GV
HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Hỏi : HS1 : Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào?
Chữa bài 14 ( b ) SGK
HS 2 : Chữa bài 16 ( b ) SGK
GV lưu ý khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận tiện hơn
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 18 Tr 43 SGK
GV kiểm tra bài của một số HS dưới lớp
GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS
Bài 14 Tr 18 SBT
GV yêu cầu HS làm bài vào vở , hai HS lên bảng
GV nhận xét bài
Yêu cầu HS làm tiếp phần c , d
GV kiểm tra bài làm của một số HS
Bài 19 (b) Tr 43 SGK
Hỏi : Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS quy đồng
Bài 20 Tr 44 SGK
GV đưa đề bài lên bảng phụ :
GV : Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử , làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20
GV : Nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho các mẫu thức
Ngoài cách làm này ra , ta còn tìm MTC theo cách thông thường
Hoạt động 3 : Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức
Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
GV lưu ý cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà :
Bài tập : 14 (e ) , 15,16, SBT
HS 1 : Trả lời chũa bài tập
HS2 : Chữa bài tập
Hai HS lên bảng làm
a ) và
2x + 4 = 2 ( x +2 )
x 2 – 4 = ( x- 2 ) ( x + 2 )
MTC : 2 ( x – 2 ) ( x + 2 )
b ) và
MTC : 3(x + 2 )2
HS :
a ) 2x2 + 6x = 2x ( x + 3 )
x2 – 9 = (x + 3 ) ( x – 3 )
MTC : 2x ( x +3 ) ( x – 3 )
b ) x –x2 = x ( 1- x )
2 – 4x +2x2 = 2 ( 1 – 2x + x2 ) = 2 ( 1- x )2
MTC : 2 ( 1- x )2
Hai HS làm tiếp phần c . d
x 3 – 1 = ( x – 1 ) ( x2 + x + 1 )
MTC : ( x- 1 ) ( x2 + x + 1 ) = x3 – 1
HS nhận xét bài
HS : MTC : x2 – 1
Vì x2 + 1 = nên MTC là mẫu của phân thức thứ hai
HS :
HS : Để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 +5x2 – 4x – 20 ta phải chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
Hai HS lên bảng làm phép chia
Vậy
HS nhận xét chữa bài
HS : MTC : ( x + 2 ) ( x -2 ) (x+5)
IV. §¸nh gi¸ cđa thÇy vµ trß.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày dạy: / / 2012
Tiết 27: PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
HS biết được quy tắc cộng các phân thức đại số
HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng
HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn
2. Kỹ năng:
Vận dụng các bước quy đồng phân thức đưa các phân thức về dạng cùng mẫu thức rồi cộng các tử thức với nhau theo quy tắc.
3. Thái độ; Tích cực, chủ động.
II . Chuẩn bị :
III . Hoạt động trên lớp :
GV
HS
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề :
GV : Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số , bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số , Đầu tiên là quy tắc cộng
Hoạt động 2 :
1 . Cộng hai phân thức cùng mẫu thức
GV : Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số
GV : Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu cũng tương tự như vậy . Em nào có thể phát biểu được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu ?
GV : Chốt lại bằng cách ghi công thức tổng quát :
Thực hiện phép cộng :
a )
b )
GV gọi HS nhận xét
Chốt lại : Để cộng hai phân thức cùng mẫu ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu thức . Sau đó rút gọn phân thức vừa tìm được
Hoạt động 3 :
2 . Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
GV : nêu vấn đề : Hãy nhận xét phép cộng
đã thực hiện được phép cộng trên chưa ?
Vậy ta phải làm thế nào ?
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV ghi bảng
GV : vậy để cộng hai phân thức không cùng mẫu ta làm thế nào ?
GV : Kết quả của phép cộng hai phân thức gọi là tổng của hai phân thức
Ta thường viết tổng này dưới dạng rút gọn
GV : Hãy thực hiện phép tính :
a )
b )
c )
GV nhận xét
Hoạt động 4 : Chú ý
Hỏi : Phép cộng phân số có các tính chất gì ?
GV : Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán, kết hợp tương tự như tính chất của phép cộng phân số
Hỏi : Làm ?4
Theo em để tính tổng của ba ph
File đính kèm:
- Dai so 8 ky I chi tiet.doc