Giáo án Đại số 8 - Trường THCS ĐạK’ Nông - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

I. Mục Tiêu:

1/ Kiến thức:

- Biết thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử

 2/ Kĩ năng:

 Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

 3/ Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận , chính xác, hứng thú học tập

II. Chuẩn Bị:

1. GV:Bảng phụ.

2. HS: Bảng cá nhân, bảng nhóm.

III. Phương pháp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS ĐạK’ Nông - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 05 Ngày soạn : 13 / 09 / 2013 Tiết : 09 Ngày dạy : 16 / 09 / 2013 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNHG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục Tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử 2/ Kĩ năng: Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung 3/ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận , chính xác, hứng thú học tập II. Chuẩn Bị: 1. GV:Bảng phụ. 2. HS: Bảng cá nhân, bảng nhóm. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở,vấn đáp IV.Tiến trình: 1/ Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số lớp : 8a1 ss : v : 8a2 ss : v : 2/ Bài cũ (5p) GV: Hãy nêu 7 hằng đẳng thức đáng nhớ HS: 1. (A+B)2 = A2+2AB+ B2. 2. (A-B)2 = A2-2AB+B2 3. (A-B)(A+B) = A2 – B2. 4. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3. 5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3. 6. A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2). 7. A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2). 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Ví dụ (12p) Cho biểu thức ab + ac. Có nhận xét gì về hai tích trong biểu thức trên? Hăy đặt biểu thức dưới dạng phép nhân? Tương tự hãy viết biểu thức sau: 3x2 +6x thành một tích của những đa thức? Việc biển đổi 3x2 +6x thành tích 3x( x+2) gọi là phân tích đa thức 3x2 +6x thành nhân tử. Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x4 + 6x2 + 4x Hai tích đều có thừa số chung a ab+ac= a ( b+c) Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. 2x4 + 6x2 + 4x = 2x ( x2 +3x +2) 1.Ví dụ: ab+ac= a ( b+c) 3x2 +6x = 3x( x+2) Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Hoạt động 2: Áp dụng(15p) Tương tự các ví dụ trên hãy làm ?1 Yêu cầu HS làm việc cá nhân và gọi HS lên bảng trình bày? Đối với câu b, c ta phải làm như thế nào mới xuất hiện nhân tử chung? Đó là nội dung của chú ý.Gv giới thiệu chú ý A.B= 0 khi nào? Yêu cầu HS làm ?2 HS lên bảng trình bày vào bảng phụ a. x2 – x = x(x - 1) b. 5x2(x –2y) – 15x(x – 2y) = 5x(x –2y)(x – 3). c. 3(x - y) – 5x (y – x) = 3(x - y) + 5x (x – y) = (x - y)( 3 + 5x). Đổi dấu các hạng tử Khi A= 0 hoặc B= 0 HS lên bảng trình bày 2. Áp dụng: a. x2 – x = x(x - 1) b. 5x2(x –2y) – 15x(x – 2y) = 5x(x –2y)(x – 3). c. 3(x - y) – 5x (y – x) = 3(x - y) + 5x (x – y) = (x - y)( 3 + 5x). Chú ý: SGK ?2: 3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0 x = 0 hoặc x – 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2 4/ Củng cố ( 11p) GV:Yêu cấu HS làm bài tập 39 SGK theo nhóm, và chia lớp làm 5 nhóm HS hoạt động theo nhóm, đại diện lên trình bày Bài 39: a. = 3(x – 2y) b. = c. = 7xy(2x – 3y + 4xy) d. = e. = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x – y)(5x + 4y) 5/ Hướng dẫn về nhà:(1p) Làm bài tập 41,42,43 SGK 6/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docdai8t9.doc