• Vị trí địa lý, lãnh thổ
- Là một quần đảo nằm phía đông châu á
- Lãnh thổ gồm 4 đảo lớn và trên 3000 đảo nhỏ, lớn nhất là đảo Hôn Su
I- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Địa hình: 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Lớn nhất là đồng bằng ở đảo Hôn Su
- Khí hậu: từ cận nhiệt đới đến ôn đới gió mùa
- Sông ngòi: ngắn và dốc, có giá trị về thuỷ điện
- Biển và bờ biển: Vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh chảy qua tạo nên ngư trườngg lớn; bờ biển khúc khuỷ thuận lợi cho việc xây dựng cảng
- Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, ít đất trồng, thường xuyên xảy ra thiên tai
13 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Địa lý - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quốc kỳHoa anh ĐàoNúi Phú Sĩ và hoa Anh ĐàoNgười máy A-si-môBài 9 – Nhật BảnDiện tích: 378 nghìn km2Dân số : 127,7 triệu người (2005)Thủ đô : Tô-ki-ôTiết 1 Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tếI- Điều kiện tự nhiênII- Dân cư III- Tình hình phát triển kinh tếBài 9 – Nhật BảnTiết 1- Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tếVị trí địa lý, lãnh thổ Là một quần đảo nằm phía đông châu á Lãnh thổ gồm 4 đảo lớn và trên 3000 đảo nhỏ, lớn nhất là đảo Hôn SuI- Điều kiện tự nhiên Địa hình: 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Lớn nhất là đồng bằng ở đảo Hôn Su Khí hậu: từ cận nhiệt đới đến ôn đới gió mùa Sông ngòi: ngắn và dốc, có giá trị về thuỷ điện Biển và bờ biển: Vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh chảy qua tạo nên ngư trườngg lớn; bờ biển khúc khuỷ thuận lợi cho việc xây dựng cảng Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, ít đất trồng, thường xuyên xảy ra thiên taiNăm19501970199720052025(Dự báo)Nhóm tuổiDưới 15 tuổi (%)35,423,915,313,911,7Từ 15 đến 64 tuổi (%)56,969,069,066,960,165 tuổi trở lên (%)5,07,115,719,228,2Số dân (Triệu người)83,0104,0126,0127,7117,0Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào? Nêu tác động của xu hướng đó đến phát triển kinh tế – xã hội.II - Dân cư Nhật bản Là nước có số dân đông, tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp, đang giảm Nhật Bản có cơ cấu dân số già (tỉ lệ dân số trên tuổi lao động tăng, dưới tuổi lao động giảm), do đó trong tương lai thiếu lao động. Gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội. Người lao động cần cù, tự giác, có trình độ cao – là động lực phát triển kinh tế.III- Tình hình phát triển kinh tế- Giai đoạn 1955 – 1973: + kinh tế Nhật Bản Phát triển với tốc độ cao (thần kì)+ Nguyên nhân: 3 nguyên nhân chủ yếu Chú trọng đầu tư để hiện đại hoá công nghiệp Tập trung phát triển các ngành then chốt Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng- Những năm 1973 – 1974 và 1979-1980 tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút do ảnh hưởng của khủng hoảng dầu mỏ (tốc độ tăng 2,6%)- Những năm 1986 – 1990: tốc độ trung bình đã đạt 5,3%- Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại- Hiện nay Nhật Bản vẫn là nước đứng thứ hai thế giới về tài chính (sau Hoa Kì)Giai đoạn1950-19541955-19591960-19641965-19691970-1973Tăng GDP18,813,115,613,77,8Tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản (Đơn vị: %)Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét tố độ tăng GDP của Nhât Bản qua các giai đoạn từ 1950 đến 1973. Giải thích nguyên nhânNăm1990199519971999200120032005Tăng GDP5,11,51,90,80,42,72,5Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản (Đơn vị: %)Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét tình hình phát triển kinh tế của Nhât Bản trong giai đoạn từ 1990 - 2005. Giải thích nguyên nhânBản đồ các nước châu áHãy xác định vị trí địa lí của Nhật Bản trên bản đồ thế giớiDựa vào hình 9.2, nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản.Những thuận lợi và khó khăn của các đặc điểm đó đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.Lãnh thổ Nhật BảnTổng kết Nhật Bản:- Đất nước quần đảo, dễ giao lưu với nước ngoài bằng đường biển; Địa hình chủ yếu là núi trung bình và thấp (80% diện tích); Khí hậu gió mùa, nghèo tài nguyên, lắm thiên tai (núi lửa, động đất, sóng thần). Đông dân, dân số đang già đi; phần lớn dân cư sống tập trung ở thành phố và đồng bằng ven biển; Dân cư có trình độ dân trí và khoa học cao; lao động cần cù và đạt hiệu quả cao. Đây là động lực phát triển kinh tế của Nhật Bản. Tình hình phát triển Kinh tế Nhật Bản: từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có nhiều thăng trầm nhưng đến nay Nhật Bản vẫn là nước đứng thứ hai thế giới về kinh tế, tài chính sau Hoa Kỳ Câu hỏi củng cố bài: Hãy chọn ý đúng trong các câu sau đây?Câu 1- Nhật Bản nằm trong đại dương nào sau đây?Đại Tây DươngThái Bình Dươngấn Độ DươngBắc Băng DươngCâu 2- Đảo nào sau đây của Nhật Bản có diện tích lớn nhất?Đảo XicôcưĐảo Kiu xiuĐảo Hôn SuĐảo Hốc Cai ĐôCâu 3 – Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu nào sau đây?Khí hậu Nhiệt đới gió mùaKhí hậu Ôn đớiKhí hậu Cận nhiệt đớiKhí hậu Xích đạoCâu 4 – Các đồng bằng duyên hải Nhật Bản thường có loại đất nào sau đây?Đất đỏ BazanĐất FeralitĐất cát pha Đât PốtdônCâu 5- Dân số Nhật Bản đang có xu hướng:Tăng lên rất nhanhGiảm đi rất nhanhGià điTrẻ hoáCâu 6 – Giai đoạn phát triển thàn kì của nền kinh tế Nhật Bản là:Giai đoạn 1973 – 1974Giai đoạn 1979 – 1980Giai đoạn 1986 – 1990Giai đoạn 1955 - 1973
File đính kèm:
- NHATBAN.ppt