. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
91 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1898 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 2 : Điện trở - Tụ điện – cuộn cảm (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
&
BÀI 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ :
- Liên hệ thực tế, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 2-2;2-4;2-7 trong SGK; Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Các linh kiện điện trở các loại, tụ cuộn cảm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới
- Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống ?
Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM
-Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS và nêu câu hỏi
-Giới thiệu bài mới: Các thiết bị điện tử được lắp bởi các linh kiện gì và cấu tạo các linh kiện đó ?! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu vấn đề này.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ sốù lớp.
- HS: được gọi trả lời
=> HS khác nhận xét
- HS: Lắng nghe
HĐ2: Tìm hiểu về điện trở
I. Điện trở:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
a) Công dụng:
Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
b) Cấu tạo:
Bằng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ.
c) Phân loại: Theo :
+ Công suất:
+ Trị số:
+ Trị số điện trở thay đổi theo tác động :
d) Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a) Trị số điện trở:
+ Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
+ Đơn vị: Ôm ( )
+ 1k =103
+ 1M=106
b) Công suất định mức:
Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng.
Đơn vị đo là oát : W.
H1: Công dụng của điện trở là gì ?
GV: Hãy xem thông tin mục b.
H2: Điện trở thường được cấu tạo bằng gì ?
GV: Hãy xem thông tin mục c.
H3: Theo công suất có loại nào?
H4: Theo trị số có loại nào ?
H5: Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở trị số nó thay đổi thì phân loại thế nào ?
GV: Cho HS quan sát các loại điện trở thật.
GV: Dùng bảng vẽ hình 2.2 SGK giới thiệu kí hiệu.
H6: Trị số điện trở cho biết gì ?
H7: Đơn vị điện trở là gì ?
H8: Công suất định mức là gì ? Đơn vị đo là gì ?
T1: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
HS: Xem thông tin mục b.
T2: Thường dùng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ.
HS: Xem thông tin mục b.
T3: CS nhỏ, CS lớn.
T4:Trị số cố định hoặc biến đổi.
T5: Điện trở nhiệt : Hệ số dương , Hệ số âm
-Điện trở biến đổi theo điện áp.
- Quang điện trở
HS: Quan sát các loại điện trở thật.
HS: Ghi nhận kí hiệu.
T6: Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
T7: + Đơn vị: Ôm ( )
+ 1k =103
+ 1M=106
T8: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng.
Đơn vị đo là oát : W.
HĐ3 : Tìm hiểu về tụ điện
II. Tụ điện:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu:
a) Công dụng:
Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
b)Cấu tạo:
Là tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
c) Phân loại:
theo lớp điện môi
d) Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện:
a) Trị số điện dung:
Cho biết khả năng luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện.
- Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số :
+ 1 F =10-6F
+ 1 nF =10-9F
+ 1 pf = 10-12F.
b) Điện áp định mức: ( Uđm)
là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà nó hoạt động được.
c) Dung kháng của tụ điện:
H9: Công dụng của tụ điện ?
H10: Cấu tạo của tụ điện thế nào ?
H11:Có những loại tụ điện nào?
GV: Giới thiệu HS quan sát các dạng của tụ thật.
H12: Trị số điện dung cho biết khả năng gì của tụ ?
H13: Nêu đơn vị điện dung và các ước số của nó ; quan hệ các đơn vị ?
H14: Điện áp định mức của tụ điện là gì ?
H15: Dung kháng của tụ điện xác định bởi hệ thức nào ?
T9: Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
T10: Là tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
T11: Tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm,tụ ni lon, tụ dầu, tụ hoá.
HS: Quan sát các dạng tụ thật.
T12: Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện.
T13: Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số :
+ 1 F =10-6F
+ 1 nF =10-9F
+ 1 pf = 10-12F.
T14: là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.
T15:
HĐ4 : Tìm hiểu về cuộn cảm
III. Cuộn cảm:
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu:
a) Công dụng:
Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.
b) Cấu tạo:
Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm.
c) Phân loại:
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
d) Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỷ thuật của cuộn cảm:
a)Trị số điện cảm :
+ Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua.
+ Đơn vị đo là Henry ( H ). Các ước số :
- 1 mH =10-3H
- 1 H =10-6H
b) Hệ số phẩm chất:
c) Cảm kháng:
XL= 2fL
H16: Cuộn cảm có tác dụng gì ?
H17: Cuộn cảm được cấu tạo bằng gì ?
H18: Nêu phân loại cuộn cảm ?
GV: Cho HS quan sát các cuộn cảm, và giới thiệu kí hiệu.
H19: Trị số cuộn cảm cho biết khả năng gì của cuộn cảm ?
H20: Trị số cuộn cảm phụ thuộc vào gì ?
H21: Đơn vị của hệ số tự cảm ?
GV: xem thông tin mục b) ; c).
H22: Hệ số phẩm chất của cuộn cảm đặc trưng cho gì ?
H23: Cảm kháng là gì ?
H24:Viết biểu thức cảm kháng ?
T16: Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.
T17: Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm.
T18: Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm.
HS: Quan sát các dạng cuộng cảm và ghi nhận kí hiệu.
T19: Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua.
T20: Phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi,
T21: Đơn vị đo là Henry ( H ). Các ước số :
- 1 mH =10-3H
- 1 H =10-6H
HS: Xem thông tin.
T22: Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm.
T23: Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
T24: XL= 2fL
HĐ5 : Vận dụng, củng cố
1. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Điện trở dùng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B. Tụ điện có tác dụng ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.
D. Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp đặt vào hai cực tụ điện để nó hoạt động bình thường.
2. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện.
C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng.
D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua.
1. Đáp án : D.
2. Đáp án : C
HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học sinh về nhà hoàn thành các câu hỏi SGK
- Học sinh đọc trước bài 3,soạn bài theo gợi ý SGK
-GV: hướng dẫn HS học bài, làm bài
-GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới
-HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS: chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
BÀI 3 : THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN- CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Nắm được qui ước ghi vòng màu và cách đọc giá trị của các linh kiện.
2. Kĩ năng :
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100 Ω -470 Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ)
2. Học sinh : Ôn bài 2 đọc bài 3 và chuẩn bị bản báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo của HS
Đặt vấn đề : Để kiểm tra chất lượng của các linh kiện điện trở, tụ và cuộn cảm ta đo trị số của chúng như thế nào ?! Đọc giá trị của của theo qui ghi thế nào ?!
3. Thực hành :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
a) Qui ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở :
Đen
Nâu
đỏ
Cam
Vàng
Xanh lục
Xanh lam
Tím
Xám
trắng
số 0
số 1
số 2
số 3
số 4
số 5
số 6
số 7
số 8
số 9
Giá trị điện trở biểu hiện bởi các vòng màu :
- Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất.
- Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai.
- Vòng thứ ba chỉ số chữ số 0 đặt tiếp theo chữ số thứ hai.
- Vòng thứ tư chỉ mức sai số theo qui ước ( SGK).
Ví dụ : SGK.
b) Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện :
+ Trên tụ thường ghi hai số liệu kĩ thuật :
- Điện áp định mức (V)
- Trị số điện dung, đơn vị F. tụ gốm thường ghi con số mà không ghi đơn vị : ví dụ : 101 có giá trị 100pF ; 102 có giá trị 1000pF ; 203 có giá trị là 20000pF.
Bước 1 : Quan sát và nhận biết các loại linh kiện.
Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu. Lần lượt đọc giá trị từng điện trở và đo trị số bằng đồng hồ, ghi vào bảng 1.
Bước 3: Chọn 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
Bước 4: Chọn ra 1 tụ có cực tính và 1 tụ không có cực tính để đọc các số liệu kĩ thuật, ghi vào bảng 3.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ – CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu, đọc và đo trị số của điện trở : Bảng 1 SGK.
2. Tìm hiểu về cuộn cảm : Bảng 2 SGK.
3. Tìm hiểu về tụ điện : Bảng 3 SGK.
4. Đánh giá kết quả thực hành :
* Hoạt động 2 : Thực hành :
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tìm hiểu về điện trở
+ Hãy xác định điện trở, cuộn cảm tụ điện dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai của chúng .
+ Hãy đọc trị số điện trở ghi bằng vòng màu.
+ Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và hướng dẫn học sinh cách đọc.
+ Ghi số liệu đọc được vào bảng 1.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồng hồ vạn năng .
+ Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và ghi vào bảng số 1.
+ Ghi nhận xét vào cột tương ứng.
+ HS xem các dụng cụ và xác định các linh kiện và đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ.
+ HS đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của GV hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK.
+ HS tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác
+ Các nhóm ghi số liệu đọc được vào bảng 1.
+ HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở lớp 11.
+ Các nhóm phân tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số 1.
+ Ghi nhận xét vào cột tương ứng.
Tìm hiểu về cuộn cảm
+ Hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
+ Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần và âm tần.
+ Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2.
+ Ghi nhận xét vào bảng 2.
+ HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn dây.
+ Xác định cuộn dây cao tần ,trung tần , âm tần.
+ Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2.
+ Ghi nhận xét vào bảng 2.
Tìm hiểu về tụ điện
+ Giáo viên lấy một tụ điện đọc và giải thích số liệu kĩ thuật trên tụ điện.
+ Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện không có cực tính, đọc và ghi các số liệu kĩ thuật vào bảng số 3.
+ Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện.
+ Nghe hướng dẫn và đọc, giải thích số liệu kĩ thuật của các tụ điện còn lại.
+ Chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện không có cực tính, đọc và ghi các số liệu kĩ thuật vào bảng số 3.
+ Ghi giải thích số liệu kĩ thuật vào bảng 3.
Họat động 3 : Kết thúc tiết học đánh giá kết quả.
+ HS hòan thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu.
+ GV dựa vào quá trình thực hành và kết quả thục hành nhận xét đánh tiết thực hành .
+ Nộp báo cáo thực hành và thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành., giảm chất thải rắn ra môi trường.
Căn dặn : Tham khảo bài 4.
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
BÀI 4:
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac
2. Kĩ năng :
- Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng.
3. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK)
- Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto, triac,diac, IC
2. Học sinh : Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11). Tham khảo bài 4.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới
-Công dụng, cấu tạo của điện trở ?Trị số điện trở, Công suất định mức của điện trở là gì ?
Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
-Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS và nêu câu hỏi
-Giới thiệu bài mới: Hiện nay trong đời sống và trong sản xuất việc ứng dụng kĩ thuật, công nghệ thông tin phát triển như thế nào ?! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu vấn đề này.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ sốù lớp.
- HS: được gọi trả lời
=> HS khác nhận xét
- HS: Lắng nghe
HĐ2: tìm hiểu về điốt và tranzito
I. Điốt bán dẫn :
1. Cấu tạo:
Linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp giáp P-N, có hai cực A, K.
2. Phân loại :
+ Theo chế tạo :
- Điôt tiếp điểm.
- Điôt tiếp mặt.
+ Theo chức năng :
- Điôt ổn áp :
- Điôt chỉnh lưu :
+Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK.
II. Tranzito :
1. Cấu tạo :
Linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C)
2. Phân loại :
+ PNP
+NPN
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện : hình 4.3 SGK
3. Công dụng :
Dùng để khuếch đại, tách sóng và xung . . .
GV: Xem thông tin mục I SGK.
H1: Điốt bán dẫn có cấu tạo thế nào?
H2: Theo chế tạo, điốt chia mấy loại ?
H3: Nêu đặc điểm, công dụng của điôt tiếp điểm ?
H4: Nêu đặc điểm, công dụng của điôt tiếp mặt ?
H5: Theo chức năng có mấy loại, công dụng mỗi loại ?
H6: Vẽ kí hiệu điốt và chỉ chiều dòng điện điôt cho qua ?
H7: Cấu tạo của tranzito có mấy lớp tiếp giáp và mấy cực ?
H8: Người ta phân loại tranzito thế nào ?
H9: Kí hiệu và chiều dòng điện qua mỗi loại ?
H10: Công dụng của tranzito ?
HS: Xem thông tin mục I.
T1: Là linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp giáp P-N, có hai cực A,K.
T2: Hai loại : Điôt tiếp điểm và điôt tiếp mặt
T3: Điôt tiếp điểm : Chỗ tiếp giáp rất nhỏ, chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua, dùng để tách sóng và trộn tần.
T4: Điôt tiếp mặt : Chỗ tiếp giáp có diện tích lớn, cho dòng điện lớn đi qua, dùng chỉnh lưu.
T5: Hai loại :
- Điôt ổn áp : Ổn định điện áp một chiều.
- Điôt chỉnh lưu : Biến dòng xoay chiều thành dòng điện một chiều.
T6: Vẽ và nêu chiều dòng điện cho qua điốt.
T7: Là linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C).
T8: dựa vào cấu tạo phân loại : PNP và NPN.
T9: Vẽ kí hiệu và chỉ chiều dòng điện cho qua mỗi loại.
T10: Dùng để khuếch đại, tách sóng và xung . . .
HĐ3: Tìm hiểu về tirixto:
III. Tirixto :
1. Cấu tạo và công dụng :
+ Cấu tạo:
Có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3 cực : A, K,G.
+ Kí hiệu : h.4.4.
+ Công dụng: Dùng trong mạch chỉnh lưu có điểu khiển.
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật :
a) Nguyên lí làm việc :
+ Khi chưa có UGK > 0 thì dù UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện. + Khi có UGK > 0 và UAK> 0, nó cho dòng điện đi từ A sang K, UGK không còn tác dụng.
b) Số liệu kĩ thuật :
IAkđm, UAkđm, UGKđm và IGKđm.
GV: Hãy xem thông tin mục III.1 SGK.
H11: Cấu tạo tirixto có mấy lớp tiếp giáp P-N, mấy cực ?
H12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực ?
H13: Tirixto có công dụng gì ?
GV: Hãy xem thông tin mục III.2.
H14: Khi chưa có UGK > 0, UAK> 0 thì tirixto đẫn điện không ?
H15: Khi nào nó dẫn điện ?
H16: Các số liệu kĩ thuật chính của tirixto là gì ?
HS: Xem thông tin mục III. 1 SGK.
T11: Có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3 cực : A, K,G.
T12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực
T13: Dùng trong mạch chỉnh lưu có điểu khiển.
HS: Xem thông tin mục III. 2 SGK.
T14: Khi chưa có UGK > 0 thì dù UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện.
T15: Khi có UGK > 0 và UAK> 0, nó cho dòng điện đi từ A sang K, UGK không còn tác dụng.
T16: IAkđm, UAkđm, UGKđm và IGKđm.
HĐ4: Tìm hiểu về triac và điac
IV.Triac và điac :
1. Cấu tạo kí hiệu và công dụng:
+Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G.
+ Cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện: hình 4.6SGK
- Công dụng : Dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều.
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật :
a) Nguyên lý làm việc :
*Triac :
+ Khi G và A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở, I từ A1 sang A2
+ Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở, I từ A2 sang A1
* Điac :
Được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực
b)Số liệu kĩ thuật : IAđm, UAđm, UG và IG.
GV: xem thông tin mục III.1.
H17: Cấu tạo của triac và điac giống và khác nhau thế nào ?
GV: Giới thiệu cấu tạo và kí hiệu bằng trang vẽ.
H18: Công dụng của triac và điac ?
GV: Hãy xem thông tin mục III.2 .
H19: Khi nào triac mở cho I chạy từ A1 sang A2 ?
H20: Khi nào triac mở cho I chạy từ A2 sang A1 ?
H21: Điac hoạt động cho dòng điện qua khi nào ?
H22: Nêu số liệu kĩ thuật của triac và điac ?
HS: Xem thông tin.
T17: Cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G.
HS: Theo dõi tranh vẽ.
T18: Dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều.
HS: Xem thông tin.
T19: Khi G và A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở, A1 đóng vai trò anốt, A2 đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A1 sang A2
T20: Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở, A2 đóng vai trò anốt, A1 đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A2 sang A1
T21: Khi được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực
T22: IAđm, UAđm, UG và IG.
HĐ5: Tìm hiểu về quang điện tử và vi mạch tổ hợp
V. Quang điện tử :
+ là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng.
+ Dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng.
VI. Vi mạch tổ hợp
+ Là vi mạch điện tử tích hợp.
+ Phân loại :
-IC tương tự : dùng để khuếch đại, tạo dao động, ổn áp. . .
-IC số : dùng trong thiết bị tự động, xung số, trong máy tính điện tử. . .
GV: Hãy xem thông tin mục V.
H23: Quang điện trở là gì ?
H24: Cho biết công dụng của quang điện trở ?
GV: Yêu cầu xem thông tin mục VI
H25: Vi mạch tổ hợp là gì ?
H26: IC tương tự dùng để làm gì ?
H27: IC số dùng để làm gì ?
HS: Xem thông tin.
T23: là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng.
T24: Dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng.
HS: Xem thông tin.
T25: Là vi mạch điện tử tích hợp, gọi tắt là IC.
T26: Dùng để khuếch đại, tạo dao động, ổn áp thu phát sóng vô tuyến điện, giải mã ti vi màu . . .
T27: Dùng trong thiết bị tự động, thiết bị xung số, trong xử lí thông tin, trong máy tính điện tử. .
HĐ5: Vận dụng, củng cố
1. Nêu cấu tạo và công dụng của điôt ?
2. Nêu cấu tạo và công dụng của tranzito ?
3. Tirixto thường dùng để làm gì ?
4. Triac và điac cho dòng điện qua nó có chiều thế nào ?
1. HS nêu lại cấu tạo và công dụng.
2. HS nêu lại cấu tạo và công dụng.
3. Nêu công dụng.
4. Cho dòng điện qua được theo hai chiều tuỳ thuộc điện áp đặt vào các cực.
HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học sinh về nhà hoàn thành các câu hỏi SGK
- Học sinh đọc trước bài 5,soạn bài theo câu hỏi SGK
-GV: hướng dẫn HS học bài, làm bài
-GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới
-HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS: chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
BÀI 5: THỰC HÀNH
DIOT- TIRXTO-TRIAC
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng.
2. Kĩ năng :
- Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.
-Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt, xấu.
3.Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc.
2. Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
° Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện.
+ Giới thiệu nội du
File đính kèm:
- giao an cn 12.doc